Một số động từ tiếng Anh, mà chúng ta gọi là động từ trạng thái, động từ không liên tục hoặc phân từ, không được sử dụng trong các thì liên tục (như thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai tiếp diễn ).
Những động từ này thường mô tả các trạng thái kéo dài trong một thời gian. Dưới đây là danh sách một số cái phổ biến:
Danh sách động từ nguyên bản (hoặc trạng thái):
like |
know |
belong |
love |
realise |
fit |
hate |
suppose |
contain |
want |
mean |
consist |
need |
understand |
seem |
prefer |
believe |
depend |
agree |
remember |
matter |
mind |
recognise |
see |
own |
appear |
look (=seem) |
sound |
taste |
smell |
hear |
astonish |
deny |
disagree |
please |
impress |
satisfy |
promise |
surprise |
doubt |
think (=have an opinion) |
feel (=have an opinion) |
wish |
imagine |
concern |
dislike |
be |
have |
deserve |
involve |
include |
lack |
measure (=have length etc) |
possess |
owe |
weigh (=have weight) |
|
Một động từ không tồn tại được gọi là động từ động và thường là một hành động.
Be
be thường là một động từ nguyên thể, nhưng khi nó được sử dụng ở dạng tiếp diễn, nó có nghĩa là 'behaving' or 'acting'
you are stupid = it's part of your personality
bạn thật ngu ngốc = đó là một phần tính cách của bạn
you are being stupid = only now, not usually
bạn đang ngu ngốc = chỉ bây giờ, không thường xuyên
Think
think (stative) = have an opinion
think (stative) = có ý kiến
I think that coffee is great
Tôi nghĩ rằng cà phê thật tuyệt
think (dynamic) = consider, have in my head
think (động) = xem xét, có trong đầu tôi
what are you thinking about? I'm thinking about my next holiday
bạn đang nghĩ về điều gì? Tôi đang nghĩ về kỳ nghỉ tiếp theo của tôi
Have
have (stative) = own
have (stative) = riêng
I have a car
tôi có một chiếc xe hơi
have (dynamic) = part of an expression
have (động) = một phần của biểu thức
I'm having a party / a picnic / a bath / a good time / a break
Tôi đang có một bữa tiệc / một chuyến dã ngoại / đi tắm / một thời gian vui vẻ / một kỳ nghỉ
See
see (stative) = see with your eyes / understand
see (stative) = nhìn bằng mắt của bạn / hiểu
I see what you mean
tôi hiểu ý bạn là
I see her now, she's just coming along the road
tôi thấy cô ấy bây giờ, cô ấy chỉ đang đi trên đường
see (dynamic) = meet / have a relationship with
see (dynamic) = gặp gỡ / có một mối quan hệ với
I've been seeing my boyfriend for three years
Tôi đã gặp bạn trai được ba năm
I'm seeing Robert tomorrow
Tôi sẽ gặp Robert vào ngày mai
Taste
taste (stative) = has a certain taste
vị (stative) = có một hương vị nhất định
This soup tastes great
Món súp này có vị rất ngon
The coffee tastes really bitter
Vị cà phê thực sự rất đắng
taste (dynamic) = the action of tasting
Vị (động) = hành động nếm
The chef is tasting the soup
Người đầu bếp đang nếm món súp
('taste' is the same as other similar verbs such as 'smell')
('vị' giống với các động từ tương tự khác như 'mùi')
Bài tập về động từ nguyên mẫu
1) My husband is always tasting the food while I'm cooking! It's very annoying.
2) She has a bath every evening.
3) Luke is seeing the doctor now.
4) He is having a party next weekend.
5) This coffee doesn't taste right.
6) We are seeing John and Susie next month.
7) What do you think about the war?
8) She has a headache.
9) It is cold today.
10) They don't have a car.
11) I don't see anything, I can't work the telescope?
12) The waiter is tasting the wine now.
13) She isn't a doctor.
14) Do you want a sandwich?
15) I am having fun today.
16) I am thinking too much about my ex-boyfriend.
17) They often see a film on Fridays.
18) This cake tastes funny.
19) Are you having a good time at the moment?
20) The chef always tastes the food before he serves it.
Xem thêm:
Chúc bạn thành công !