Câu bị động (Passive Voice) và cách sử dụng

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Câu bị động (Passive Voice)

Câu bị động (Passive Voice) là gì? Câu bị động được sử dụng khi bản thân chù ngữ không tự thực hiện được hành động mà bị hành động đó tác động. Cách phân biệt câu chủ động và câu bị động trong giao tiếp.

I.PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG

1.DEFINITION {KHÁI NIỆM)

- Câu chủ động là câu được sử dụng khi bán thân chủ ngữ, chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động.

Ex:

They will sell their house next year.

(Năm tới, họ sẽ bán căn nhà của họ.)

Chủ thế được nhắc đến trong câu này là "They" và bán thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc "bán càn nhà". Vậy nên ta sử dụng câu chủ động.

- Câu bị động được sử dụng khi bản thân chù ngữ không tự thực hiện được hành động mà bị hành động đó tác động.

Ex:

Their house will be sold next year.

(Nhà cua hụ sẽ được bán vào năm sau.)

Ta thấy chủ thể là "Nhà của họ" không thể tự "bán" được mà được một ai đó "bán" nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.

Câu chủ động quan tâm đến chú thể của hành động. Câu bị động quan tâm đến đối tượng của hành động.

2.Cách biến đổi.

Active: s + V + o + ...—> Passive: s + be + V(past participle) + by + o + ...

(thì cua câu chủ động và bị động được giữ nguyên)

Ex:

Active:       

She arranges the books on the shelf every weekend.

(Cô sắp xếp các cuốn sách trên kệ mỗi cuối tuần.)

Passive:

The books are arranged on the shelf (by her) every weekend.

(Các cuốn sách được sắp xếp trên giả sách bới cô ấy mỗi cuối tuần.)

Câu bị động (Passive Voice)

3.Điều kiện để có thể biến đổi một câu từ chủ động thành bị động.

-V trong câu chủ động phái là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có o theo sau).

-Các o (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng.

4.Quy tắc biến đổi câu chu động sang câu bị động.

Khi biến đổi một câu từ chú động sang bị động ta làm theo các bước sau:

-Xác định s, V, o và thì của V trong câu chủ động.

-Lấy o trong câu chủ động làm s của câu bị động.

-Lấy s trong câu chủ động làm o và đặt sau By trong câu bị động (nhưng nếu s của câu chủ động là đại từ như I, you, we... thì thường được lược bó.)

-Biến đối V chính trong câu chú động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.

-Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thì của V chính trong câu chủ động và chia theo số của s trong câu bị động).

5.Những điều cần lưu ý khi chuyển câu chú động sang câu bị động.

Trong câu bị động by + o luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).

-Trong câu bị động, có thế bó: by people, by US, by them, bv someone, by him, by her... nếu chỉ đối tượng không xác định. 

II.USE (CÁCH DÙNG)

1.Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.

Ex:   

- This house was built in 2015,

(Ngôi nhà này được xây vào năm 2015.)

-The meal has been cooked.

(Bữa ăn vừa mới được nâu.)

2.Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.

Ex:   

- This house was designed by Tim.

(Căn nhà này được thiết kế bởi Tim.)

-This car has been being repaired by John for 2 hours.

(Ó tô này đã được sữa chừa bởi John trong 2 giờ.)

III.CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG ỞCÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1.Present simple (Hiện tại đơn)

Active: s + V(s/es) + o

Passive: s + is/ am/ are + V(past participle) + (by + O)

Ex:   

- Mary studies English everyday.

 English is studied by Mary everyday.

(Mary học tiếng Ảnh hàng ngày.>>Tiếng Anh được học bởi Mary moi ngày.)

-Hurricanes destroy a great deal of properties each year.

 A great deal of properties are destroyed by hurricanes each year.

(Cơn bão phú hủy rất nhiều tài sản môi năm.

 Nhiều tài sản bị phả hủy bởi các cơn bão moi năm.)

2.Present perfect (Hiện tại hoàn thành)

Active: s + have/ has + V(past participle) + o Passive: s + have/ has + been .+ V(past participle) + (by + O)

Ex:   

- My parents have given me a new bike on my birthday.

 A new bike has been given to me by my parents on my birthday.   -

(Bo mẹ tôi đã tặng tôi một chiếc xe đạp mới vào ngày sình nhật của tôi.

Bô mẹ tồi đã cho tôi một chiếc xe đạp vào

ngày sinh nhật cùa tôi.)

-Nina has bought these pencil cases.

These pencil cases have been bought by Nina.

(Nina đâ mua những chiếc hộp bút chì này.

Chiếc hộp bút chì này đã được Nina mua.)

3.Present continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Active: s + is/ am/ are + V-ỉng + o Passive: s + is/ am/ are + being + V(past participle) + (by + O)

Ex:   

- He is planting some trees now.

Some trees are being planted (by him) now.

(Bây giờ ông ay đang trong một so cây.

Một sỏ cây đang được trồng (bời ông ấy) bây giờ.)

-The committee is considering several new proposals.

Several new proposals are being considered by the committee.

(Uy ban đang xem xét một sổ đề xuất mới.

Một sô đê xuất mới đang được xem xét bởi ủy ban.)

dấu hiệu nhận biết

4.Present perfect continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Active: s + have/ has + been + V-ing + o Passive: s + have/ has + been + being + V(past participle) + (by + O)

Ex:   

John has been repairing this car for 2 hours.

 This car has been being repaired by John for 2 hours.

(John đã sửa chừa chiếc xe này trong 2 giờ.

Xe này đã được sửa chữa hởi John trong 2 giờ.)

Đến đây bạn nên xem lại bài viết: Cách sử dụng câu điều kiện

5.Past simple (Quá khứ đơn)

Active: s + V-ed + o

Passive: s + was/ were + V(past participle) + (by + O)

Ex:

Nina bought this car.

This car was bought by Nina.

(Nina đã mua chiếc xe này.

 Xe này đã được mua bời Nina.)

He painted his houses.

His house was painted (by him).

(Ông ấy sơn ngôi nhà của mình.

 Nhà của ông ấy được sơn (bởi ông ây.))

6.Past perfect (Quá khứ hoàn thành)

Active: s + had + V(past participle) + Object Passive: s + had + been + V(past participle) + (by O) Ex:   - He had finished his report before 10 p.m yesterday.

His report had been finished before 10 p.m yesterday.

(Ông đã hoàn thành bảo cáo của mình trước ỉ0 giờ tối ngày hôm qua.

 Bảo cáo của ông đã hoàn thành trước 10 giờ tối ngày hôm qua.)

-He had read the book before Nina came.

The book had been read before Nina came. (Anh đã đọc cuốn sách trước khi Nina đến.

 Cuốn sách đà được đọc trước khi Nina đến.)

7.Past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Active: s + was/ were + V-ỉng + Object Passive: s + was/ were + being + V(past participle) + (by + O)

Ex:   

- Nina was writing a report.

A report was being written by Nina.

(Nina đà viết bảo cáo.

Một báo cáo đã được viết bởi Nina.)

-Sam was delivering the letters to the department.

The letters were being delivered to the department by Sam.

(Sam đà gửi thư cho bộ nảy.

Các bức thư đà được gửi đen bộ bởi Sam.)

8.Past perfect continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Active: s + had + been + V-ing + Object Passive: s + had + been + being + V(past participle)

+ (by + O)

Ex:

I had been typing the essay for 3 hours before you came yesterday.

The essay had been being typed for 3 hours before you came yesterday.

(Tỏi đã gỗ bài luận trong 3 giờ trước khi bạn đến hôm qua.

Bài luận đà được đánh máy 3 giờ trước khi bạn đến ngày hôm qua.)

9.Future simple (Tương lai đơn)

Active: s + will + V(bare infinitive) + Object Passive: s + will + be + V(past participle) + by Object

Ex:   

- She will do a lot of things tomorrow.

A lot of things will be done tomorrow.

(Cô ấy sẽ làm rất nhiều thứ vào ngày mai.

 Rat nhiều thứ sẽ được thực hiện vào ngày mai.)

- They will cut the grass tomorrow. >> The grass will be cut (by them) tomorrow. (Họ sẽ cat cỏ vào ngày mai.

Ngày mai cỏ sẽ bị cắt (bởi họ.))

10.Future perfect (Tương lai hoàn thành)

Active: s + will + have + V(past participle) + Object Passive: s + will + have + been + V(past participle) + by Object

Ex:   

- She will have finished her studying by the end of this year.

Her studying will have been finished by the end of this year.

(Co ay sẽ hoàn thành việc học của mình vào cuối năm nay.>>Việc học của cô ẩy sẽ hoàn thành vào cuối năm nay.)

11.Future continuous (Tương lai tiếp diễn)

Active: s + will + be +V“ìng + Object Passive: s + will + be + being + V(past participle) + by Object

Ex:   

- She will be taking care of her children at this time tomorrow.

 Her children will be being taken care of at this time tomorrow.

(Cô áy sè châm sóc con mình vào lúc này ngày mai. >> Con cùa cô ấy sẽ được cô ấy chăm sóc vào lúc này ngày mai.)

- He will be helping you when you come here tomorrow.

You will be being helped (by him) when you come here tomorrow.

(Ảnh ẩy sẽ giúp bạn khi bạn đến đây vào ngày mai. —> Bạn sẽ được giúp đờ bới anh ẩy khi bạn đến đây vào ngày mai.)

12.Future perfect continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Active: s + will + have + been + V-ing + Object Passive: s + will + have + been + being + V(past participle) + by Object

Ex:   

1 will have been teaching English for 5 years by next week.

 English will have been being taught by me for 5 years by next week.

(Tôi sẽ dạy tiếng Anh được 5 năm vào tuần tới.

Tiêng Anh sẽ được tôi dạy 5 năm vào tuần tới.)

Chúc bạn thành công !