Khái quát về động từ và các thì trong tiếng anh

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Khái quát về động từ và các thì trong tiếng anh

Học tiếng anh phải kiên trì, dành nhiều thời gian, tâm huyết và sự quyết tâm đến nó mới mong sớm thành công cho bạn. Hôm nay Anh Ngữ VN sẽ chia sẻ với bạn Khái quát về động từ và các thì trong tiếng anh làm nền tảng căn bản.

A. VERB (ĐỘNG Từ)

I.     Định nghĩa

Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

Ex:  

- She walks. (Cô ẩy đi bộ.)

- The sky is blue. (Bầu trời màu xanh.)

II.    Phân loại

Dựa trên các tiêu chí khác nhau, động từ được phân loại thành:

-     Ngoại động từ và nội động từ (Transitive verbs and Intransitive verbs)

-     Động tù quy tắc và động từ bất quy tắc (Regular verbs and Irregular verbs)

-     Động từ thường và trợ động từ (Ordinary verbs and Auxiliary verbs)

1.Transitive verbs and Intransitive Verbs (Ngoại động từ và nội động từ)

a.Transitive verbs (Ngoại động từ)

Ngoại động từ diễn tả hành động tác động đến một chù thể khách quan khác:

Ex:    The cat killed a mouse.

(Con mèo đã giết một con chuột.)

Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bẽn ngoài là một đại từ/ danh từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên chúng ta không thể nói "The cat killed" rồi ngừng lại. Danh từ đi theo sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ trực tiếp (mouse là tân ngữ trực tiêp của killed).

b.Intransitive verbs (Nội động từ)

Nội động từ diễn tả hành động tác động đến với người nói hay người thực hiện nó; thường là động từ chỉ trạng thái.

Ex:   

- She walks. (Cô ấy đi bộ.)

(Cô ấy tự đi chứ không phải do người/ vật khác tác động.)

-   Birds fly (Chim bay.)

(Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người/ vật tác động.)

Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp kèm theo. Nội động từ thường chỉ đi kèm trạng ngữ (adverb).

Ex:    - She walks in the garden.

(Cô ấy đì bộ trong vườn.) [in the garden là trạng ngừ]

-    Birds fly in the sky.

(Chim bay trên trời.) [in the sky là trạng ngữ]

Khái quát về động từ và các thì trong tiếng anh

2.Regular verbs and Irregular verbs (Động từ có quy tắc và bất quy tắc):

a.Regular verbs (Động từ có quy tắc)

Động từ quy tắc là nhừng động từ mà hình thức quá khứ và quá khứ phân từ được tạo bàng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.

Chú ý: Néu động từ kết thúc bằng một phụ âm và "y" thì đổi "y" thành "i" rồi mới thêm -ed.

Ex:

Infinitive

Past

Past participle

live

lived

lived

worry

worried

worried

study

studied

studied

agree

agreed

agreed

 

b. Irregular verbs (Động từ bất quy tắc)

Động từ bất quy tắc là những động từ mà hình thức quá khứ và quá khứ phân từ không được tạo ra bàng cách thêm -ed mà chủ yêu bằng cách thay đổi nguyên âm của động từ:

Ex:

Infinitive

Past

Past participle

abide

abode/ abided

abode/ abided

arise

arose

arisen

awake

awoke

awoken

backbite

backbit

backbitten

 
 

Muổn biết động từ nào là loại bất quy tắc, cách duy nhât là học thuộc lòng bảng chia các động từ bất quy tắc (Xem phần phụ lục).

3.Auxiliary verbs and Ordinary verbs (Trợ động từ và Động từ thường)

a.Auxiliary verbs (Trợ động từ)

Ex: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare,... Loại này có thể chia ra làm 2 loại:

- Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu: can, may, shall, will, ought to, must...

Ex:

- They will spend their holidays in Spain. (Họ sẽ nghi lề ở Tây Ban Nha.)

- It may rain tomorrow. (Trời có thế mưa vào ngày mai.)

- Một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ: to dare, to need, to do, to be, to have,...

Ex:   

- He doesn’t dare to say anything, (động từ thường). (Anh ta không dám nói gì.)

-  Dare we interrupt? (trợ động từ) (Chúng tôi dám cắt ngang sao?)

-  She is working now. ("to be" là trợ động từ cũng được chia ở dạng "is")

(Cô ấy đang làm việc bây giờ.)

-I have just finished my homework, ("to have" là trợ động từ) (Tôi vừa hoàn thành bài tập về nhà của tôi.)

- He has a black hat. ("to have" là động từ thường được chia ở dạng "has"). (Anh ẩy cỏ một chiếc mũ đen.)

Chú ý: Trong một số trường hợp, một câu cụ thể, động từ chì có thể đóng vai trò là động từ thường hoặc trợ động từ.

b.Ordinary verbs (Động từ thường)

Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường.

Ex: to vork, to sing, to pray, to play, to study...

c.Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)

Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để tìm hiểu.

Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:

- Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.

Ex:   

(+) I can speak English well. (Tôi có thể nói tiếng Anh tốt.)

(-) I can’t speak English well. (Tôi không thể nói tiếng Anh tốt.)

(?) Can you speak English well? (Bạn có thể nói tot tiếng Anh không?)

-  Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm "s" hoặc "es" (như động từ thường).

Ex:    He can use our phone.

(Anh ẩy có thể sử dụng điện thoại của chúng ta.)

-   Ở dạng phủ định, thêm "not" vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.

Ex:    He can not miss the chance. (Anh ay không the bỏ lờ cơ hội.)

-   Ở dạng nghi vấn, đảo ngược động từ khuyết thiểu lên trước chủ ngữ.

Ex:   Can it be true?

(Nó có thể đủng không?)

- Viết tắt: can not: can’t must not: mustn’t

shall not: shan’t will not: won’t ought not: oughtn’t should not: shouldn't

-Các động từ chính đi theo sau động từ khuyết thiếu luôn được giữ ở dạng nguyên thể.

KHÁI QUÁT VÈ CÁC THÌ

B. KHÁI QUÁT VÈ CÁC THÌ

I. SIMPLE TENSES (CÁC THÌ ĐƠN)

Các thì đơn là những thì diễn tả thời gian xảy ra hành động một cách chung chung. Nó được gọi là đơn vỉ bàn thân nó không có gì ràng buộc với yểu tố khác. Chẳng hạn, hiện tại đơn thì xảy ra ở hiện tại, quá khử đơn là xảy ra ờ quá khứ.

1.Simple Present (Hiện tại đơn)

Diễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là cỏ tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen, một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng.

Ex:   

-I watch T.v every night.  (Tôi xem ti vi moi đêm.)

-The Sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở phía Đông.)

2.Simple Past (Quá khứ đơn)

Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định cụ thể ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.

Ex:   

-I met him on the Street yesterday. (Tôi đã gặp anh ta trên phố ngày hôm qua.)

- My father watched T.v last night. (Bo tôi đã xem ti vi tối qua.)

3.Simple Future (Tương lai đơn)

Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai hoặc hứa hẹn, đề nghị, hỏi ý kiến việc gi đó.

Ex:

- She will bring you a cup of tea soon. (Cõ ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

-I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói sự thật với cô ấy.)

II.CONTINUOUS TENSES (CÁC THÌ TIẾP DIỄN)

Các thì tiếp diễn thì xảy ra cùng một lúc với sự việc, hành động hoặc thời điểm khác. Ví dụ: hiện tại tiếp diễn là đang xảy ra ở hiện tại.

1.Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn)

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói.

Ex:

- The children are playing football now. (Bây giờ bọn trẻ đang chơi bóng đả.)

- Be quiet! The baby is sleeping. (Hõy yên lộng! Em bé đang ngủ.)

2.Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn)

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khử để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.

Ex:   

- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ây đang nau bữa tối vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.)

-They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.)

3.Future Continuous (Tương lai tiếp diễn)

Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai hoặc một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai.

Ex:

-I will be watching T.v at 8 p.m tonight. (Tôi sẽ đang xem ti vi lúc 8 giờ tối nay.)

- I’ll be cooking when my mother returns this evening. (Tôi sẽ đang nau ăn khi mẹ tôi trở lại vào tối nay.)

III.PERFECT TENSES (CÁC THÌ HOÀN THÀNH)

Các thì hoàn thành thường để chỉ một hành động diên ra trước một hành động khác hay một móc thời gian nào đó. Ví dụ như tương lai hoàn thành chỉ một hành động diễn ra xong trước một hành động/ thời điểm nào đó trong tương lai.

Tuy nhiên thì hiện tại hoàn thành không ám chỉ việc hoàn thành trước một hành động khác. Thì hiện tại hoàn thành chỉ dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm không xác định rõ trong quá khứ.

1.Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

Ex:   

- We have just bought a new car. (Chúng tôi vừa mua một chiếc xe mới.)

-I have been to Ha Noi. (Tôi đã đến Hà Nội.)

2.Past Perfect (Quá khử hoàn thành)

Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động hoặc một mốc thời gian khác trong quá khứ.

Ex:

- They had lived here before 1985. (Họ đã song ở đây trước năm 1985.)

-After the children had finished their homework, they went to bed.

(Sau khi bọn trẻ hoàn thành bài tập về nhà, chúng đi ngù.)

3.Future Perfect (Tương lai hoàn thành)

Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tưong lai.

Ex:

- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening.

(Cho đến trước 9 giờ tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

-By the end of this month I will have taken an English course.        .

(Tới cuối tháng này tôi sẽ tham gia một khỏa học tiếng Anh.)

IV.CÁC THÌ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc vừa mới kễt thúc và có kết quả ở hiện tại.

Ex:

- You have been learning English for 5 years.(Bạn đã học tiếng Anh trong 5 năm.)

-You're out of breath. Have you been running? (Bạn thở không ra hơi. Bạn vừa chạy à?)

2.Past Perfect Continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

Một hành động xảy ra trước và kéo dài liên tục đến một hành động/ thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex:

- The boys had been playing football for 2 hours before I came.

(Các chàng trai đã chơi đả bóng trong 2 giờ trước khi tôi đen.)

-They had been living in London for 10 years when I met them.

(Họ đã song Ở London trong 10 năm khi tôi gặp họ.)

3.Future Perfect Continuous (Tương ỉai hoàn thành tiếp diễn)

Bắt đầu từ một thời điểm nào đó và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tưooig lai.

Ex: - By November, we'll have been living in this house for 10 years.

(Đen tháng 11 này, chúng ta đã sổng trong ngôi nhà này được 10 năm.)

- By March 15th, I'll have been working for this company for 6 years.

(Đen ngày 15 tháng 3, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 6 năm.)

Chúc bạn thành công !