Làm thế nào để sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Bạn xem các video hội thoại tiếng anh theo chủ đề dưới đây:
>> 80+ từ vựng tiếng anh + ví dụ
>> Video hội thoại tiếng anh nói về sở thích của mình
>> Học tiếng anh qua chuyện song ngữ anh việt
Các bạn thấy hay, phù hợp với mình hãy cho mình 1 like, 1 đăng ký kênh các bạn nhé. 

Thì tương lai tiếp diễn là thì của động từ diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ở tương lai. “I will be dancing all night” là một ví dụ về thì tương lai tiếp diễn, vì nó biểu thị một hành động tiếp diễn trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. Hãy so sánh nó với câu này, được viết ở thì tương lai đơn giản: “I will dance.” Mặc dù ví dụ này chỉ ra ý định khiêu vũ trong tương lai, nhưng nó không đề cập đến một hành động liên tục trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.
 
Làm thế nào để sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn, còn được gọi là thì tương lai tiếp diễn, là một thì của động từ diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai. Đây là phiên bản tương lai của thì hiện tại tiếp diễn , sử dụng cấu trúc tương tự. 
 
Tương lai tiếp diễn: I will be watching my shows from lunch until dinner. 

Hiện tại tiếp diễn: I am watching my shows. 

Sẽ rất hữu ích khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn khi mô tả: 
 
+ nhiều hành động xảy ra trong tương lai
các sự kiện trong tương lai được lên kế hoạch hoặc xác nhận diễn ra tại một thời điểm cụ thể
Mặc dù thì tương lai tiếp diễn thường bị nhầm lẫn với thì tương lai đơn , nhưng có một số điểm khác biệt chính giữa hai loại này. Thì tương lai tiếp diễn thường được sử dụng với một khoảng thời gian xác định , trong khi thì tương lai đơn có thể được sử dụng có hoặc không có thời gian chính xác. 
 
Thì tương lai tiếp diễn cũng cho thấy sự chắc chắn hơn so với thì tương lai đơn . Chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho những hành động mà chúng ta biết sẽ xảy ra, nhưng chúng ta sử dụng thì tương lai đơn cho những hành động ít có khả năng xảy ra. 
 
Tương lai tiếp diễn ( chắc chắn): They will be promoting me to manager on Friday. 
 
Tương lai đơn giản (không chắc chắn):  They will promote me to manager one day. 
 
Cũng có một số nhầm lẫn về thì tương lai tiếp diễn so với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn . Hãy nhớ rằng thì tương lai tiếp diễn dành cho các hành động diễn ra trong một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai, trong khi thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dành cho các hành động đang diễn ra trong tương lai nhưng không có ngày kết thúc cụ thể.
 
Tương lai tiếp diễn:  I will be working as a sales assistant from November to December. 
 
Tương lai hoàn thành tiếp diễn: In December, I will have been working as a sales assistant for a year.
 
Giống như tất cả các thì tiếp diễn khác, bạn không thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các động từ trạng thái như like want, need, love, or hate. Thay vào đó, hãy sử dụng thì tương lai đơn với động từ trạng thái. 
 
Thì tương lai tiếp diễn (không chính xác): I will be needing help with the repairs tomorrow. 
 
Thì tương lai đơn (đúng): I will need help with the repairs tomorrow. 

Thì tương lai tiếp diễn hoạt động như thế nào?

Thì tương lai tiếp diễn được hình thành với các từ will và be cộng với hiện tại phân từ của động từ có thể hành động. Không giống như hầu hết các thì của động từ khác, bạn không cần chia động từ bất kỳ để khớp với người, số hoặc giới tính. 
 
will] + [be] + [present participle of verb]
 
She will be speaking in the auditorium this evening. 
 
Về cơ bản, thì tương lai tiếp diễn lấy thì hiện tại tiếp diễn và điều chỉnh nó để nói về tương lai. 
 
Hãy nhớ rằng khi sử dụng động từ khuyết thiếu will , động từ theo sau sẽ sử dụng dạng nguyên mẫu trần của nó (nguyên mẫu không có to ). Vì vậy, khi chúng ta thêm will vào thì hiện tại tiếp diễn, các động từ is , are , hoặc am sẽ ở dạng nguyên mẫu trần, be . Phân từ hiện tại vẫn giữ nguyên. 
 
Tương lai tiếp diễn: He will be studying for the test all night. 
 
Hiện tại tiếp diễn: He is studying for the test right now.
 

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn với câu phủ định

Khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn với phủ định , chèn từ not vào sau will và trước be . 
 
[will] + [not] + [be] + [present participle of verb]
 
She will not be joining us this evening. 
 

Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn với các dạng rút gọn

Các dạng rút gọn có thể phức tạp với thì tương lai tiếp diễn vì các câu khẳng định và phủ định có các quy tắc khác nhau. 
 
Đối với câu khẳng định, nếu chủ ngữ là đại từ , hãy rút gọn chủ ngữ và từ will . 
 
She’ll be coming around the mountain. 
 
I’ll be sleeping until noon. 
 
Đối với câu phủ định, thay vì sử dụng dạng rút gọn với chủ ngữ, hãy sử dụng dạng rút gọn won't để thay thế will và not .  
 
I won’t be attending the party this weekend. 
 
They won’t be checking their email while on holiday. 

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn trong câu hỏi

Khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong câu hỏi, chủ ngữ đứng sau will và trước be . 
 
[will] + [subject] + [be] + [present participle of verb]
 
Will she be acting in the sequel next year? 
 
Đối với câu hỏi phủ định, chúng ta thường sử dụng dạng rút gọn won't để thay thế cho will . 
 
Won’t she be acting in the sequel next year? 

Khi nào sử dụng thì tương lai tiếp diễn, với các ví dụ

Có một vài trường hợp cụ thể khi thì tương lai tiếp diễn thích hợp hơn các thì tương lai khác. 

1 .Để diễn tả một hành động trong tương lai xảy ra trong một thời gian cụ thể

Như chúng ta đã nói ở trên, thì tương lai tiếp diễn thường được sử dụng với thời gian xác định. 
 
We will be watching horror movies from dusk until dawn. 
 
The museum will be hosting a special tour at 8 p.m. 
 

2.Diễn tả nhiều hành động xảy ra trong tương lai cùng một lúc

Khi có nhiều hơn một hành động đang xảy ra trong tương lai và ít nhất một hành động đang tiếp diễn, hãy dùng thì tương lai tiếp diễn. 
 
My brother will be babysitting while I’m at work. 
 
I’ll be playing basketball on Sunday, and my partner will be playing tennis. 
 

3.Diễn tả một hành động trong tương lai bị gián đoạn bởi một hành động khác

Trong một tình huống liên quan đến nhiều hành động trong tương lai và một hành động làm gián đoạn một hành động khác, hãy sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho hành động bị gián đoạn và sử dụng thì hiện tại đơn cho hành động bị gián đoạn. 
 
Cấu trúc này thường được sử dụng với mệnh đề phụ bắt đầu bằng when . 
 
I will be taking a shower when the guests arrive. 
 
When the clock strikes midnight, we will be drinking champagne. 

4. Để mô tả các tình huống giả định có thể xảy ra trong tương lai

Tất cả các sự kiện trong tương lai đều là giả định, vì vậy bạn có thể sử dụng bất kỳ thì tương lai nào để mô tả chúng. Tuy nhiên, hãy sử dụng thì tương lai tiếp diễn cho các sự kiện giả định có vẻ như có thể xảy ra—hoặc bạn muốn nó có vẻ như có thể xảy ra. 
 
Everyone will be cheering for me at the game tomorrow. 
 
We’ll be driving hover cars any day now. 
 
Để biết thêm chi tiết về cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn và các thì khác, hãy xem hướng dẫn ngữ pháp miễn phí của chúng tôi .