(Bạn thấy bài viết này hữu ích thì hãy cho mình xin 1 like và 1 chia sẻ. Xin cảm ơn !)




Modal verbs là gì? 9 phương thức động từ trong tiếng Anh Đây là những động từ chỉ khả năng xảy ra, khả năng, sự cho phép hoặc nghĩa vụ. Những từ như: can / could, may / might, will / would, shall / should và must.

Có 9 phương thức động từ trong tiếng Anh: can, could, may, might, will (shall), would, should, must và ought . Chúng là động từ phụ, được sử dụng trước dạng nguyên thể của động từ chính (không có 'to' ngoại trừ sau 'ought'). Các phương thức chủ yếu thể hiện ý nghĩa liên quan đến mức độ chắc chắn, khả năng, nghĩa vụ hoặc quyền tự do hành động. Needdare cũng có thể được sử dụng như các phương thức bổ trợ, vì cụm từ này có thể tốt hơn .

Modal verbs là gì? 9 phương thức động từ trong tiếng Anh

Hầu hết các lỗi phổ biến đối với động từ phương thức liên quan đến việc sử dụng sai trong thang từ 'strength', từ nghĩa vụ tuyệt đối (must, have to, will) đến khả năng yếu (might, could).
Nghĩa vụ đạo đức được thể hiện bằng 'should and 'ought to'.Kiểm tra xem câu của bạn có diễn đạt ý thích hợp không.
 
For example:
This study indicates that XXX could be used to improve YYY.
The government should address the environmental priorities.
"The Sea Monster should go away"
'Should' là động từ phụ ngữ ở đây vì nó cho biết khả năng Quái vật biển sẽ biến mất.
 
Phương thức khác với động từ bình thường:
 
1: Họ không sử dụng 's' cho ngôi thứ ba số ít.
2: Họ đặt câu hỏi bằng cách đảo ngược ('she can go' becomes 'can she go?').
3: Chúng được theo sau trực tiếp bởi nguyên thể của động từ khác (không có 'to').

Đầu tiên, chúng có thể được sử dụng khi chúng ta muốn nói rằng chúng ta chắc chắn rằng điều gì đó đã xảy ra / đang xảy ra / sẽ xảy ra (something happened / is happening / will happen). Chúng tôi thường gọi đây là 'các phương thức suy diễn' hoặc 'suy đoán' hoặc 'chắc chắn' hoặc 'xác suất' ( 'modals of deduction' or 'speculation' or 'certainty' or 'probability'.).

For example:
It's snowing, so it must be very cold outside.
Trời đang có tuyết nên chắc hẳn bên ngoài rất lạnh.
 
I don't know where John is. He could have missed the train.
Tôi không biết John ở đâu. Anh ấy có thể đã bỏ lỡ chuyến tàu.
 
This bill can't be right. £200 for two cups of coffee!
Hóa đơn này không thể đúng. £ 200 cho hai tách cà phê!
 
Có khả năng
Chúng ta sử dụng 'can' và 'could' để nói về một kỹ năng hoặc khả năng.
 
For example:
 
She can speak six languages.
Cô ấy có thể nói sáu thứ tiếng.
 
My grandfather could play golf very well.
Ông tôi chơi gôn rất giỏi.
 
I can't drive.
Tôi không thể lái xe.

Nghĩa vụ và Lời khuyên

Chúng ta có thể sử dụng các động từ như 'must' hoặc 'should' để nói khi cần thiết hoặc không cần thiết, hoặc để đưa ra lời khuyên.
 
For example:
 
Children must do their homework.
Trẻ em phải làm bài tập về nhà.
 
We have to wear a uniform at work.
Chúng tôi phải mặc đồng phục tại nơi làm việc.
 
You should stop smoking.
Bạn nên ngừng hút thuốc.

Sự cho phép

Chúng ta có thể sử dụng các động từ như 'can', 'could' và 'may' để yêu cầu và cho phép. Chúng tôi cũng sử dụng các động từ phương thức để nói điều gì đó không được phép.
 
For example:
 
Could I leave early today, please?
Hôm nay tôi có thể về sớm được không?
 
You may not use the car tonight.
Bạn có thể không sử dụng xe tối nay.
 
Can we swim in the lake?
Chúng ta có thể bơi trong hồ không?

Thói quen

Chúng ta có thể sử dụng 'will' và 'would' để nói về thói quen hoặc những điều chúng ta thường làm hoặc đã làm trong quá khứ.
 
For example:
When I lived in Italy, we would often eat in the restaurant next to my flat.
Khi tôi sống ở Ý, chúng tôi sẽ thường xuyên ăn trong nhà hàng bên cạnh căn hộ của tôi.
 
John will always be late!
John sẽ luôn được muộn!
 
Xem thêm:
 
Chúc bạn thành công !

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN

CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT


Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ HỌC VIÊN


ƯU ĐÃI HỌC PHÍ

CHƯƠNG TRÌNH KHUYỄN MÃI THÁNG NĂM 2022

- Giảm 30% học phí cho sinh viên, học sinh

- Giảm 40% học phí cho các đối tượng khác