Modal Verbs of Ability ? Đầu tiên, chúng tôi muốn nói đến khả năng chung (general ability). Đây là điều mà một khi bạn đã học, bạn có thể làm bất cứ lúc nào bạn muốn, chẳng hạn như có thể đọc, bơi hoặc nói một ngôn ngữ.
Loại khả năng khác là khả năng cụ thể (specific ability) . Điều này có nghĩa là điều gì đó mà bạn có thể hoặc không thể làm trong một tình huống cụ thể. Ví dụ, có thể nâng một thứ gì đó nặng hoặc tìm thấy một nơi nào đó mà bạn đang tìm kiếm.

Present (Hiện tại):
can / can't (cho cả khả năng chung và khả năng cụ thể)
I can play the piano.
Tôi có thể chơi piano.
She can speak English.
Cô ấy có thể nói tiếng Anh.
He can't drive – he's too tired.
Anh ấy không thể lái xe - anh ấy quá mệt.
We can't come now.
Chúng tôi không thể đến bây giờ.
Past/Quá khứ:
could / couldn't (đối với khả năng chung) - có thể / không thể
I could read when I was four.
Tôi có thể đọc khi tôi bốn tuổi.
She could speak French when she was a child, but now she has forgotten it.
Cô ấy có thể nói tiếng Pháp khi còn là một đứa trẻ, nhưng bây giờ cô ấy đã quên nó.
He couldn't dance at all until he took lessons.
Anh ấy không thể nhảy chút nào cho đến khi anh ấy học.
My grandfather couldn't swim.
Ông tôi không biết bơi.
was able to / couldn't (đối với khả năng cụ thể) - đã có thể / không thể
When the computer crashed yesterday, I was able to fix it.(not 'I could fix it')
Khi máy tính gặp sự cố ngày hôm qua, tôi đã có thể sửa nó. (Không phải 'Tôi có thể sửa nó')
She was able to pass the exam, even though she hadn't studied much.(not 'she could pass')
Cô ấy đã có thể vượt qua kỳ thi, mặc dù cô ấy chưa học nhiều. (Không phải 'cô ấy có thể vượt qua')
He called us because he couldn't find the house.
Anh ấy gọi cho chúng tôi vì anh ấy không thể tìm thấy nhà.
I couldn't open the window.
Tôi không thể mở cửa sổ.
could + have + past participle (một khả năng mà ai đó đã có trong quá khứ, nhưng không sử dụng)
I could have played the piano well but I didn't practise enough.
Tôi đã có thể chơi piano tốt nhưng tôi đã không luyện tập đủ.
We could have come earlier.
Chúng tôi có thể đến sớm hơn.
She could have studied law, but she preferred to become a secretary.
Lẽ ra cô ấy học luật, nhưng cô ấy thích trở thành thư ký hơn.
Future/Tương lai:
will / won't be able to (khả năng chung)
At the end of the course, you will be able to make your own website.
Vào cuối khóa học, bạn sẽ có thể làm cho trang web của riêng bạn.
He won't be able to speak Japanese in a week! It will take months.
Anh ấy sẽ không thể nói tiếng Nhật trong một tuần! Nó sẽ mất hàng tháng.
can / can't (khả năng cụ thể)
I can help you tomorrow
Tôi có thể giúp bạn vào ngày mai
I can't come to the party
Tôi không thể đến bữa tiệc
Xem thêm:
Chúc bạn thành công !