Modal Verbs of Probability cực hay đó

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Chúng tôi chọn động từ tùy thuộc vào mức độ chắc chắn của chúng tôi.

Modal Verbs of Probability

1: Talking about the present (Nói về hiện tại):
must / might / could / may / can't + infinitive
 
For example:
 
I am waiting for Julie with another friend, David.
Tôi đang đợi Julie với một người bạn khác, David.
 
I ask: 'Where is Julie?'
Tôi hỏi: 'Julie đâu?'
 
David guesses:
 
She must be on the bus. (I'm fairly sure this is a good guess)
Cô ấy phải ở trên xe buýt. (Tôi khá chắc rằng đây là một dự đoán tốt)
 
She might come soon. (maybe)
Cô ấy có thể đến sớm. (có lẽ)
 
She could be lost. (maybe)
Cô ấy có thể bị lạc. (có lẽ)
 
She may be in the wrong room. (maybe)
Cô ấy có thể đang ở nhầm phòng. (có lẽ)
 
She can't be at home. (I'm fairly sure this isn't true)
Cô ấy không thể ở nhà. (Tôi khá chắc rằng điều này không đúng)
 
Lưu ý rằng ngược lại với 'must ' là ' không thể trong trường hợp này.
 

Will / won't

Chúng tôi sử dụng will và not khi chúng tôi rất chắc chắn:
 
She'll be at work now.
Cô ấy sẽ đi làm ngay bây giờ.

Should / shouldn't

Should and shouldn't được sử dụng để đưa ra giả định về những gì có thể đúng, nếu mọi thứ như chúng ta mong đợi:
 
They should be there by now.
Họ sẽ ở đó ngay bây giờ.
 
It shouldn't take long to drive here.
Sẽ không mất nhiều thời gian để lái xe đến đây.
 
Việc sử dụng of should không được sử dụng cho các sự kiện tiêu cực. Thay vào đó, tốt hơn là sử dụng will :
 
he underground will be very busy now (not: 'should be').
Tầng hầm bây giờ sẽ rất bận rộn (không phải: 'nên được').

Can

Can được sử dụng cho một cái gì đó nói chung là có thể, một cái gì đó chúng ta biết đôi khi xảy ra:
 
Prices can be high in London.
Giá có thể cao ở London.
 
Can is not used to talk about specific possibilities:
Can không được dùng để nói về các khả năng cụ thể:
 
He could be on the bus (not: 'can be').
Anh ấy có thể ở trên xe buýt (không phải: 'có thể được').
 
2: Sử dụng phương thức động từ để nói về quá khứ:
must / might / could / may / can't + have + past participle
must have + past participle
might / might not have + past participle
could / couldn't have + past participle
may / may not have + past participle
can't have + past participle
 
For example:
You: Where was Julie last night? (Đêm qua Julie ở đâu?)
David:
 
She must have forgotten about our date.
Cô ấy chắc đã quên về cuộc hẹn hò của chúng ta.
 
She might have worked late.
Cô ấy có thể đã làm việc muộn.
 
She could have taken the wrong bus.
Cô ấy có thể đã đi nhầm xe buýt.
 
She may have felt ill.
Cô ấy có thể đã cảm thấy ốm.
 
She can't have stayed at home.
Cô ấy không thể ở nhà.

Will / won't + have + past participle

Will and won't / will not + have + past phân từ được sử dụng cho quá khứ chắc chắn (so sánh với cách sử dụng hiện tại của 'will' ở trên):
 
The parcel will have arrived before now.
Bưu kiện sẽ đến trước bây giờ.

Should + have + past participle

Should + have + past participle có thể được sử dụng để đưa ra giả định về điều gì đó có thể đã xảy ra, nếu mọi thứ như chúng ta mong đợi (so sánh với cách sử dụng hiện tại của 'should' ở trên):
 
The train should have left by now
Chuyến tàu đáng lẽ đã rời đi bây giờ

Could

Chúng ta có thể sử dụng could + infinitive để nói về một khả năng chung trong quá khứ (so sánh với việc sử dụng 'can' ở trên):
 
Prices could be high in the sixteenth century.
Giá có thể cao vào thế kỷ XVI.
 
Điều này không được sử dụng để nói về các khả năng cụ thể trong quá khứ (thay vào đó chúng tôi sử dụng could + have + past participle):
 
He could have been working late (not: 'could be'. As this is a specific possiblity, 'could be' is present tense)
Anh ấy có thể đã làm việc muộn (không phải: 'could be'. Vì đây là một khả năng cụ thể, 'could be' là thì hiện tại)
 
Xem thêm:

Chúc bạn thành công !