Thì hiện tại đơn (Simple Present) trong tiếng anh

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Thì hiện tại đơn (Simple Present) trong tiếng anh

Đầu tiên trong tiếng anh không thể không nhắc tới thì hiện tại đơn (Simple Present) trong tiếng anh vậy định nghĩa, cấu trúc, cách sử dụng thời hiện tại đơn trong giao tiếp như thế nào? Chúng ta cùng nhau khám phá nhé.

I.DEFINITION (KHÁI NIỆM)

Thì hiện tại đơn là một thi trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Nó được gọi là "simple" (đơn giản) vì cấu trúc hình thành bao gồm một từ đơn (như write hoặc writes), khác với các thì hiện tại khác như thì hiện tại tiếp diễn (is writing) và thì hiện tại hoàn thành (has written).

II.STRUCTURE (CẤU TRÚC)

1.Ordinary Verb (Động từ thường)

a.Affirmative form (Thể khẳng định)

I/ You/ We/ They + verb (bare infinitive) (+ (Object)) He/ She/ It + Verb(s, es) (+ (Object))

Chú ý: Verb (bare infinitive): động từ nguyên thể không to.

Ex:   

-I like music. (Tôi thích âm nhạc.)

-He watches T.v every night. (Anh ấy xem ti vi mỗi tối.)

-Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ờ nhiệt độ 100 độ c.)

b.Negative form (Thể phu định)

I/ You/ We/ They + do not + Verb (bare infinitive) (+ (Object))

He/ She/ It + does not + Verb (bare infinitive) (+ (Object))

Chú ý:

do not viết tắt là don’t.

does not viết tat là doesn’t.

Ex:   

- He doesn't like music at all. (Anh ấy không thích âm nhạc chút nào.)

-She doesn’t go shopping this weekend. (Cô ấy không đi mua sắm vào cuối tuần này.)

c.Interrogative form (Thể nghi vấn)

- Closed questions (Câu hỏi đóng): Yes/ No questions Do/ Do not +1/ you/ we/ they + Verb (bare infinitive)? Does/ Does not + he/ she/ it + Verb (bare infinitive)?

Câu trả lời ngắn:

Yes, I/ you/ we/ they do.  Hoặc: No, y you/ we/ they7 don’t

Yes, he/ she/ it does.        No, he/ she/ it doesn’t

Ex:

- Do you understand what I wanna do for you?

Yes, I do./ No, I don't.

(Em có hiểu nhĩmg điểu mà anh muốn làm cho em không? —> Có, em hiểu./Không, em không him.)

-Does she really love you? —> Yes, she does./ No, she doesn’t.

(Câ ây thực sự yêu bạn không? — cỏ, cô ấy yêu tôi./ Không, cô ẩy không yêu tôi.)

-Don't you think she looks tired? (Bạn không nghĩ rang cô ay trông mệt mỏi sao?)

-Doesn't she like movies? (Cô ay không thích phim ảnh à?)

- Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Từ để hỏi + do/ do not + I/ you/ we/ they + Verb (bare infinitive)?

Từ để hỏi + does/ does not + he/ she/ it + Verb (bare infinitive)?

Ex:

- What do you mean?  (Ý bạn là gì?)

-Why doesn't he say anything? (Tại sao anh ay không nói gì?)

Thì hiện tại đơn (Simple Present)

2.Đổi với động từ to be

Động từ "to be" trong thì hiện tại đon có 3 thể là AM, IS, ARE và được phân theo các chủ ngữ sau:

AM: Chỉ dùng với một chủ ngừ duy nhất là L ' IS: Dùng với các chủ ngừ sau: She, He, It, danh từ đếm được ở số ít và danh từ không đếm được.

ARE: Dùng với các chủ ngữ còn lại như: You, We, They, danh từ số nhiều.

Chú ý:

lam viết tắt là Tm She is viết tắt là She's He is viết tắt là He's It is viết tát là It's You are viết tắt là You 're We are viết tắt là We're They are viết tát là They 're I am not viết lắt là Tm not is not viết tắt là isn 't are not viết tắt là aren 't

a.Affirmative form (Thể khẳng định)

I + am

He/ She/ It + is YVe/ They/ You + are

Ex:

-I am a student.(Tôi ỉà sinh viên.)

-He is a good man. ('Anh ay là người tot.)

-Fruits are good for health. (Hoa quả cỏ lợi cho sức khoè.)

b.Negative form (Thể phủ định)

I + am not

We/ They/ You + are not (aren’t)

He/ She/ It + is not (isn’t)

Ex:

-I am not a good student. (Tôi không phải ỉà một học sinh giỏi.)

-You are not stupid. (Bạn không ngốc nghếch.)

-He is not handsome.(Anh ay không đẹp trai.)

c.Interrogative form (Thể nghi vấn)

-Closed questions (Câu hỏi đỏng)

Am/Am not +1

Is/Is not + he/ she/ it...?

Are/ Are not + we/ they/ you ... ?

Trả lời:

Yes, I + am,          Hoặc: No, I + am not.

Yes, he/she/it + is.          No, he/she/it + isn’t

Yes, we/they/you + are  No, we/they/you + aren’t

Ex:

- Am 1 too fat? - Yes, you are./ No, you aren't.

(Tôi có quá béo không vậy? - Có, bạn béo./ Không, bạn không béo.)

-Is she a nurse? - Yes, she is./ No, she isn't.

(Cô ay là một y tả phải không? - Vâng, đúng vậy./ Không, không phải.)

-Are you OK? - No, I am not.

(Bạn có ổn không vậy? - Không, tôi không ổn.)

-Isn't she lovely?

(Cô ấy không đáng yêu sao?)

-Aren't we lucky?

(Chúng ta không may man sao?)

- Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Từ để hỏi + am/am not + I...?

Từ để hỏi + is/is not + he/ she/ it...?

Từ để hỏi + are/ are not + we/ they/ you...?

Ex:   

- Where is she? (Câ ấy ơ đâu thể?)

-What do you think? (Bạn nghĩ sao?)

- Where isn't safe to travel? (Nơi nào không an toàn để du lịch?)

-What aren't dogs allowed to eat? (Nhũng gì không được cho chó ăn?)

3.To-have(có)

-Have là trợ động từ (mục a, b, c).

-Have là động từ (phần thể nghi vấn dùng trợ động từ).

Trong trường hợp này, động từ to-have diễn tả sự phụ thuộc, sở hữu.

Chủ ý: have viểt tắt là 've. has viết tắt là 's. have not viết tắt là haven‘t. has not viết tắt là hasn ’t.

Bạn xem thêm: Khái quát về động từ và các thì trong tiếng anh

a.Affirmative form (Thể khẳng định) ĩ, You, We, They + have He, She, It + has

Ex:

-I have a camera.(Tôi có một cái máy ảnh.)

-She has a sister.(Cô ay có một em gái.)

-We have a shower everyday.(Chúrìg tôi tắm hàng ngày.)

b.Negative form (Thể phù định)

I,You, We, They + don’t have He, She, It + doesn’t have

Ex:

-I don't have much difficulties with English grammar

(Tói không gặp nhiều khó khăn với ngữ pháp tiếng Anh.)

-We don’t have any dogs.

(Chúng tôi không cỏ con chỏ nào cả.)

-He doesn’t have a good personality.

0Ong ta không có một nhân cách tốt.)

Chú ỷ: Ngoài sở hữu đồ vật, động từ to-have cũng có thê dùng để chỉ mối quan hệ với người khác.

Ex:

- She has a boyfriend who is so handsome.

(Cô ẩy có bạn trai đẹp trai lắm.)

-Lora has 2 children, she loves them so much. (Lora CÓ 2 đứa con, cô ẩy yêu chúng vô cùng.)

c.Interrogative form (Thể nghi vấn)

- Closed questions (Câu hỏi đóng)

Do/ Do not + I/ you/ we/ they + have...?

Does/ Does not + he/ she/ it + have..,?

Ex:

- Does he have a book? — Yes, he does./ No, he doesn't.

(Anh ấy có một quyển sách à? — Phải, anh ấy cỏ./Không, anh ấy không có.)

-Do I have a book? — Yes, you do./ No, you don't. (Tôi có một quyển sách à? —> Phải, bạn cỏ./ Không, bạn không cỏ.)

-Doesn't he have a book? —> Yes, he does./ No, he doesn't.

(Không phài anh ẩy có một quyển sách à? —» Có, anh ấy có./Không, anh ấy không có.)

-Do you not have a book? —> Yes, I do./ No, I don't. (Bạn không có một quyên sách à? —» có, tôi

có./ Không, tôi không có.)

- Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Từ để hỏi + do/ do not + I/ you/ we/ they + have...?

Từ để hỏi + does/ does not + he/ she/ it + have...?

Ex:   

- What do you have today? (Bạn có gì hôm nay?)

-What cake does she have? (Cô ẩy có bánh gì?)

4.Can (có thể)

"Can" là một trong những động từ khuyết thiếu thông dụng nhất trong tiếng Anh. Nó có thể được sử dụng để thể hiện khả năng hay cơ hội, để yêu cầu hoặc đề nghị cho phép, và cho thấy khả năng có thể hoặc không thể.

Cách dùng thì hiện tại đơn

4.1. Cách thành lập

a.Affirmative form (Thể khẳng định): s + can + bare infinitive

Ex:

-I can drive Susan's car when she is out of town, (Tối có the lái xe cùa Susan khi cô ấy không cỏ mặt ở thị tran.)

-1 think so, but I can be wrong. (Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.)

b.Negative form (Thể phủ định): s + can not + bare infinitive

Chủ ý: can not viết tắt là can't

Ex:

-I can't speak Japanese.(Tôi không thể nói tiếng Nhật.)

-We can’t drive a bus. (Chúng tôi không thể lải xe buýt.)

c.Interrogative form (Thể nghi vấn):

Can/ Cannot + s + bare infinitive Ex:         - Can you give me a lift to school?

(Bạn có the đưa tôi đến trường?)

-Can you speak Russian? (Bạn có thể nói tiếng Nga không?)

4.2.Cách sử dụng

a.Chỉ khả năng nói chung.

Ex:   

-I can speak Chinese. (Tôi có thể nói tiếng Trung Quốc.)

-1 can swim. (Tôi có thể bơi.)

b.Chỉ khả năng trong trường hợp cụ thể.

Ex:With a burst of adrenaline, people can pick up car.

(Với sự gia tâng đột ngột của hooc-môn adrenaline, người ta có thê nhâc bông một chiêc xe hơi.)

c.Cơ hội.

Ex:   

I am totally busy. I can’t help her now.

(Tôi không rành chút nào cả. Tôi không thể giúp cô ấy lúc này.)     -

d.Sự cho phép.

Ex:I can't drive Susan's car when she is out of town.

(Tôi không được lái xe của Susan khi cô ẩy  không cỏ mặt ở thị trân.)

e.Sự yêu cầu.

Ex:

Can 1 have a glass of water? (Cỏ thể cho tôi xin ly nước được không?)

Lưu ý: CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì).

Ex:

You cannot go out at this hour. (Giờ này con không được đi chơi.)

III.CÁCH DÙNG

1.Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thưòng xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ex:

- We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày.)

- My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức đậy sớm.)

-1 often go to the beach with my friends in the summer. (Tôi thường đi biển với bạn bè vào mùa hè.)

2.Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật.

Ex:

- This festival occurs every 4 years. (Le hội này diễn ra 4 năm một lần.)

-"The Voice" show lasts for 2 months. (Chương trình "The Voice" kẻo dài 2 tháng.)

3.Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Ex:

- The Earth moves around the Sun. (Trải đất quay quanh Mặt trời.)

- Humans stand on two legs.(Con người đứng bằng hai chân.)

4.Dùng đế diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,... (có tính quy luật).

Ex:

- The train leaves at 8 a.m. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng.)

-The plane takes off at 5 a.m. (Máy bay cat cánh lúc 5 giờ sáng.)

5.Dùng đe diễn tả cảm xúc, suy nghĩ ngay lúc nói.

Ex:   

-I think the dress is very nice.

(Tôi nghĩ là cái vảy rất đẹp.)

-I don’t believe in you. (Tôi không tin anh.)

-1 love you! (Em yêu anh!)

IV.SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)

1.Trạng từ chỉ tần suất.

always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiểm khỉ), rarely (hầu như không), hardly (hiêm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).

2.Trạng từ chỉ thòi gian.

-every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi thảng), every year (mỗi năm),...

-once/ twice/ three times/ four times... a day/ week/ month/ year,,., (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ... một ngày/ tuần/ tháng/ năm...)

V.NOTE (LƯU Ý)

1.Cách thêm s/ es vào sau động từ và cách phát âm:

a.Cách thêm s/es:

-Các động từ có tận cùng là các âm [s], [z], [sh], [ch], [x], hay các động từ kết thúc bằng âm [-0] có một phụ âm đứng trước nó. Chúng ta thêm -es vào sau động từ nguyên thể.

Ex:

I watch - He watches. (Tôi xem - Anh ẩy xem.)

I pass - He passes. (Tôi thi đỗ - Anh ẩy thỉ đồ.)

-Những động từ có tận cùng bàng "y".

+ Những động từ có đuôi tận cùng bàng "y" trước nó là một nguyên âm (a, e, ì, o, u thêm s).

Ex:I play - He plays. (Tôi chơi -Anh ấy chơi.)

+ Những động từ có tận cùng bằng "y" trước nó là một phụ âm, đổi "y" thành "ies".

Ex:I hurry - He hurries. (Tôi vội - Anh ấy vội.)

-Động từ bất quy tác: do - does, go - goes, have - has

Ex:They have two children. (Họ cỏ hai ngirời con.)

She has two children. (Cô ấy có hai người con.)

b.Cách phát âm:

Cách phát âm phụ âm cuối s/ es: chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế, không dựa vào cách viết.

-/s/: Khi từ có tận cùng là các phụ âm /17, /t/, /k/, /p/, /ỏ/.

-ívzJ Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /J/, /tf/, /3/, AÌ3/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, X, z, sh, ch, s, ge).

-/z/: Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại.

2.Một số câu thành ngữ tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại đơn:

-Fire is a good servant but a bad master. (Đừng đùa với lửa.)

-A picture is worth a thousand words. (Trăm nghe không bằng một thấy.)

-Actions speak louder than words. (Làm hay hơn nói.)

-Diligence is the mother of good fortune. (Có công mài sat có ngày nên kim.)

-Love is blind. (Tìnhyêu mù quáng.)

-Necessity is the mother of invention. (Cải khó ló cái khôn.)

VI.    EXERCISE (BÀI TẬP)

1.       Hoàn thành câu với từ gợi ý.

1.1/ be/ school/ weekdays.

2.       He/ not study/ Sunday.

3.       My students/ not/ hard-working.

4.       He/ have/ a new hair cut/ today.

5.1/ usually/ have/ breakfast/ 8.00.

6.       She/ live/ house?

7.       Where/ your children/ be?

8.       My sister/ work/ bank.

2.       Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.1 (not ride) horses.

2.       You (not sell) cars.

3.       She (not bring) gifts.

4.       She (not take) pictures.

5.       It (not cost) so much.

6.       He (hear) something strange.

7.       The box (contain) food.

8.       Tom (know) how to fix a car.

3.       Hoàn thành các câu sau vói từ trong ngoặc.

!. My sister (sleep) on the floor, (often)

2.       She (stay) up late? (sometimes)

3.       1 (do) the housework with my brother, (always)

4.       Tom and Sam (come) to class on time, (never)

5.       Why Tim (get) good marks? (always)

6.       You (go) shopping? (usually)

7.       She (cry), (seldom)

8.       My father (have) popcorn, (never)

4.       Hoàn thành đoan hội thoai sau bằng cách điền đúng dạng từ.

My cousin - Alex (1. have)      a dog. It (2. be)    an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its

name (3. be)         Lulu and it (4, like)        eating pork. Moreover, it (5. never/ bite)      anyone; sometimes it (6. bark)      when strange guests visit. To be honest, it (7. be)          very friendly. It (8. not/ like) eating fruits, but it (9. often/ play)     with them. When the weather (10. become)     bad, it (11. just/ sleep)  in its cage all day. Alex (12. play)     with Lulu every day after school. There (13. be)         many people on the road, so Alex (14. not/ let) the dog run freely. He (15. often/ take)         Lulu to a large field to enjoy the peace there. Lulu (16. can/ sometimes/ be)    naughty, but Alex (17, love)    it very much.

Chúc bạn thành công !