Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)

Khái niệm về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) trong tiếng anh và cấu trúc câu, cách dùng và các dấu hiệu để nhận biết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

I.DEFINITION (KHÁI NIỆM)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại.

II.STRUCTURE (CẤU TRÚC)

1.Affirmative form (Thể khẳng định)

I/ You/ We/ They + have + been + V-ing + Object He/ She/ It + has + been + V-ing + Object

Ex:

-I have been playing volleyball.

(Tỏi vừa mới chơi bóng chuyền xong.)

-She has been playing volleyball.

(Cô ấy vừa mới chơi bóng chuyền xong.)

2.Negative form (Thể phủ định)

I/ You/ We/ They + have not + been + V-ing + Object

He/ She/ It + has not + been + V-ing + Object

Ex:

-I have not been playing volleyball.

(Tôi đã không chơi bỏng chuyền từ lúc nãy.)

-She has not been playing football.

(Cô ấy đã không chơi đá bóng từ lúc nãy.)

-You haven't been getting bad results over the last few months.

(Bạn không hê có một điểm xấu nào trong suốt may tháng qua.)

3.Interrogative form (Thể nghi vắn) a. Closed questions (Câu hỏi đóng)

Have/ Have not + ĩ/ you/ we/ they + been + V-ing + Object?

Has/ Has not + he/ she/ it + been + V-ing + Object? Câu trả lời ngắn;

Yes, I/you/ they/ we + have.

Hoặc: No, I/you/ they/ we + have not.

Yes, he/ she/ it + has.

Hoặc: No, he/ she/ it + has not.

Ex:

- Have you been playing volleyball?

—> Yes, I have./ No, I have not.

(Bạn vừa mới chơi hóng chuyền phải không?

Đúng, tôi vừa chơi/Không, tôi không chơi.)

- Has she been playing volleyball?

—> Yes, she has./ No, she has not.

(CÔ ay vừa mới chơi bỏng chuyền phải không?

Đúng, cô ấy vừa chơi./Không, cô ẩy không chơi.) b. Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)

Từ dể hoi + have/ have not + I/ you/ we/ they + been + V-ing + Object?

Từ để hỏi + has/ has not + he/ she/ it + been + V-ing + Object?

Ex:

Who has been cleaning the bathroom?

(Ai đà dọn dẹp phòng tắm vậy?)

III.USE (CÁCH DÙNG)

1.Những hành động bắt đầu trong quá khử và vẫn đang tiếp diễn (nhấn mạnh vào hành động) - chủ yếu đi vói từ "since" (mốc thời gian) hay "for" (khoảng thời gian).

Ex:

- I have been waiting for you for three hours. (It was a long time.)

(Tôi đã đợi bạn ba tiếng đồng hồ rồi. (trong một thời gian dài.))

-1 have been sitting here for two hours . (Tôi đà ngồi ở đây khoảng 2 tiếng rồi.)

2.Những hành động vừa mới kết thúc gần đây (nhấn mạnh vào hành động).

Ex:   

- She has been watching too many videos. (It was too much time.)

(Cô ấy vừa xem quá nhiều các chương trình video.) (quá nhiều thời gian.)

-I have got a backache. I have been working too long on chair.

(Tôi bị đau lưng. Tôi đã làm việc quá lâu trên ghế.)

3.Chí sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và còn có xu huóng tiếp tục ở hiện tại, hành động này không để ý đến tần suất.

Ex:   

- She has been writing to her dad for a couple of years.

(Trong mấy năm nay cô ay luôn viêt thư cho bô mình.)

-He has been phoning her for an answer all week. (Anh ta gọi cho cô ẩy suốt cả tuần đê nghe câu trả lời.)

4.Rút ra một kết luận dựa vào kết quả ở hiện tại.

Ex:   

- I’m tired because I’ve been losing sleep

(Tôi rat mệt vì tôi bị mất ngủ.)

- Your eyes are red. Have you been crying9 (Mắt bạn bị đỏ. Bạn đã khóc à?)

Đến đây bạn nên xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect)

IV.SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)

Nếu người ta thường nhận diện thì Hiện tại hoàn thành tiểp diễn qua các từ: since, for, all week, for days, lately, recently, over the last (few months)...

Ex:

-I have not been doing exersise lately.

(Tôi không tập thể dục thời gian gần đây.)

-Has she been calling me all day?

(Cô ẩy đã gọi cho tôi cả ngày ư?)

-Have you been waiting for her since 5 o’clock?

(Cậu đã chờ cô ta từ 5 giờ sao?)

V.NOTE (LƯU Ý)

1. Cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chú ý đến kết quả của hành động chứ không quan tâm đến bản thân hành động đó, điều quan trọng là hành động đã được hoàn thành.

Chú ý đến bản thân hành động, việc hành động đó đã hoàn thành hay chưa không quan trọng.

Ex: The house looks tidy. Selena has cleaned the house.

(Ngôi nhà trông thật sạch sẽ. Selena vừa don dẹp xong.)

Ex: Selena’s hands are dirty. She has been cleaning the house.

(Tay Selena bắn. Cô ấy đang dọn dẹp nhà cửa.)

Nói về số lượng hoặc số lần đã thực hiện hành động (how many).

Ex: Mary has read 75 pages of the novel.

(Mary đã đọc được 75 trang tiểu thuyết.)

Nói về hành động đã diễn ra trong bao lâu (how long).

Ex: Mary has been reading for 2 hours.

(Mary đã đọc sách được 2 giờ rô ỉ.)  

 

2.Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường không dùng trong các trường họp sau:

- Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về các tình huống tồn tại một thời gian dài, nhât là khi có "always".

Ex:   

Alice has always worked hard, (không nói: ... has always been working)

(Alice đã luôn làm việc chăm chỉ.)

- CÓ Số lượng, số lần.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ex:   

- I've worked here for 5 years. = I've been working here for 5 years.

(Tôi đã làm việc ớ đây trong 5 năm.)

 Câu đầu nhấn mạnh số năm làm việc. Câu sau nhẩn mạnh quá trình làm việc.

- I've lived here since 2000. = I've been living here since 2000.

(Tôi đà sổng ở đây từ năm 2000.)

- Câu đầu nhấn mạnh số nãm đã sống. Câu sau nhấn mạnh việc sống liên tục từ năm 2000, nghĩa là tôi không có sông chô nào khác trong khoảng thời gian này.

-Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sở hữu như: to be see, hear, understand, know, like, want, glance feel think, smell, love, hate, realize, seem, remember forget, belong to, believe, own ...

Ex:

- I've loved her since high school.

(Sal: I've been loving her since high school.)

(Tôi đã yêu cô ay từ khi còn học trung học.)

-1 have known the secret for a long time.

(Sai: I have been knowing the secret.)

(Tôi đã biết bi mật đó từ lâu rồi)

-Khi không có ý nhấn mạnh tiếp diễn thì dù có thể chia tiếp diễn nhưng cũng không chia.

Ex:   

- I have learnt English for 3 years, (không nhấn mạnh)

(Tôi đã học tiếng Anh trong 3 năm.)

- Please wake him up! He has been sleeping for 2 hours, (nhấn mạnh)

(Hãy đánh thức anh ấy dậy! Anh ấy đà ngủ 2 tiếng.)

3. Chú ý:

Cân nhớ là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có nghĩa là những sự việc xảy ra gần đây. Nếu bạn dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong những câu hỏi kiểu như: "Have you been feeling alright?", nó có thê có ý là người được hỏi trông có vẻ mệt mỏi. Còn một câu hỏi kiểu như là "Have you been smoking?" có thê có ý !à bạn ngửi thấy mùi thuốc lá trên người được hỏi. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu hỏi

có nghĩa là bạn có thể nhìn thấy, ngửi thấy, nghe thấy, hoặc cảm thấy kết quả của hành động đó. Nếu sử dụng sai thì này, bạn có nguy cơ bị hiểu lầm là đang sỉ nhục, lăng mạ người khác.

VI.EXERCISE (BÀI TẬP)

1.Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

1.       Janine is a teacher          She (teach) for ten years.

2.       (Laura/ learn) English for three years.

3.       Mary is very tired (She/ work) very hard recently.

4        (I/ think) about what you said and I've decided

to take your advice.

2.       Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.       He is sleeping. He (sleep)        since you went out.

2.       He (not arrive)      yet. 1 (wait)          him for half

an hour. The film (start) ?

3.       How long you (stay)      in Nha Trang? - 1 (live)

there for 2 months. 1 (finish)   an English course.

4.1 (work)   in this company for 8 years. During that

time, 1 (already meet)              a lot of English people.

5- 1 (think)  of buying new bicycle for my son.

He (use)      an old one since he was in secondary

school. I (fix)        it several times.

6.       The rain (just stop)        I (not go)     to the market

yet because of the rain.

7.       She is so tired. She (arrange)   the seats for all

the people.

8.       We (just join)      the club.

3.       Viết câu hỏi cho từng tình huống.

L A tells you about his job - he sells computers. You want to know how long.

You ask: (how long/ you/ sell/ computers?)....

2.       You meet Paul as he is leaving the swimming pool You ask: (you/ swim?)

3.       You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.

You ask: (what/ do?)    

4.       You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.

You ask: (you/ wait/ long)...

5.       A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.

You ask: (how long/ you/ work/ there?)