Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)

Quá khi hoàn thành tiếp diễn là gì ? Và Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) có cau trúc, cách sử dụng như thế nào trong quá trình giao tiếp hàng ngày.

I.DEFINITION (KHÁI NIỆM)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trước và kéo dài liên tục đên một hành động/ thời điểm xác định trong quá khứ.

II.STRUCTURE (CẤU TRÚC)

1.Affirmative form (Thể khẳng định)

s + had + been + V-ing + Object

Ex:   

- When the boys came into the house, their

clothes were dirty. They had been fighting.

(Khi bọn trẻ về đến nhà, quần áo chúng ỉ ấm bân. Chúng đà có một trận đánh nhau.)

-He finally came at seven o’clock. 1 had been waiting for him since five-thirty.

(Cuối cùng anh ta đến lúc bày giờ. Tôi đã đợi anh ta từ lúc năm giờ rưởi.)

2.Negative form (Thể phu định)

s + had not + been + V-ing + Object

Ex:

- They hadn’t been living in Ha Noi before their mother came back from Paris.

(Họ đã không sổng ở Hà Nội trước khi mẹ của họ trở về từ Paris.)

-1 hadn’t been looking for a job before 1 needed money.

(Tôi đã không tìm một công việc trước khi tôi cần tiền.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)

3.Interrogative form (Thể nghi vấn)

a. Closed questions (Câu hỏi đóng)

Had/ Had not + s + been + V-ing + Object

Câu trả lời ngắn:

Yes, s + had. Hoặc: No, s + had not.

Ex:

- Had you been finding the key until she came?

Yes, 1 had./ No, I had not.

Bạn đã đi tìm chiêc chìa khoá mãi đến khi cô ấy đến đúng không?

Phai, tôi đà tìm./Không, tôi không tìm.)

 Had she been working for 4 hours before he arrived?

Yes, she had./ No, she had not.

(Có phải cổ ấy đã làm việc 4 tiếng trước khi anh ta đến?

Phai, co ay đà làm./Không, cô âv không làm )

b. Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Từ để hỏi + had/ had not + s + been + V-ine + Object?

Ex:    How long had she been working before he arrived?

(Câ ây đã làm việc bao lâu trước khi anh ta đến?)

III.USE (CÁCH DÙNG)

1. Hành động hoặc thói quen xảy ra ở một thòi điểm trong quá khứ trước một vài sự kiện khác trong quá khư.

Ex:   

- He had been walking to school before his father bought him a bicycle.

(Cậu ấy đã đì bộ đến trường trước khi bố cậu ấy mua cho cậu ấy chiếc xe đạp.)

I had been thinking about that before you mentioned it.        

(Tôi đã suy nghĩ về điểu đỏ trước khi bạn đề cập đến nó.)               

2.Diễn đạt một hành động kéo dài Hên tục đên một hành động khac trong quá khứ.

Ex:

We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in.

(Chúng tôi đã nấu súp gà. vì vậy nhà bếp vẫn còn nóng và nhiều hơi nước khi cô ấy vao. )

3.Một hành động trong quá khứ dang xảy ra nhưng bi mot hành đọng khác chặn lại.

Ex:

- We had been planning to vacation in Bangkok but changed our minds when so much of It got badly flooded.

(Chung tôi có kế hoạch đi nghỉ ơ Bangkok nhưng dự định cua chúng tỏi đã thay đổi khi có lũ lụt.)

- I had been playing tennis for two hours when I sprained my ankle.       

(Tôi đã chơi quần vợt trong hai tiêng dỏng hở trước khi tôi bị bong gân mắt cá chán.)

4. Mành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

Ex:   

- I had been practicing for three weeks and was ready for the concert.      

(Tỏi đã luyện tập trong ba tuân và đã sản sàng ịcho buổi hỏa nhạc.)

- They had been falling in love for 10 years and prepared for a wedding.

(Họ đã yêu nhau đưcịc 10 năm và đã chuan bị I cho một đám cưới.)

Cách dùng Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

5.Diễn đạt hành dộng là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Ex;   

- Tom gained weight because he had been overeating

(Turn tùng cân vì anh ấy đà ân quả nhiều.)

 La na failed the final test because she hadn’t been attending class.

(Lana đà trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ẩy không tham gia lớp học.)

6.Quá khứ hoàn thành tiếp diễn như một hình thức quá khứ cúa thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ex:

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Quá khử hoàn thành tiếp diễn

  • How long have you been waiting?

(Ảnh chờ được hau lâu rồi?)

  • He’s out of breath. He has been running.

(Ảnh ta dang thơ gap. Anh ta đã chạy snot này giờ.)

  • How long had you been waiting when the bus finally came?

(Cho đến khi xe huýt dên thì anh dà chờ được bao lâu rồi?)

  • He was out of breath. He had been running. (Lite ay anh ta dang thờ gap. Anh ta đã chạy suốt trước đỏ.)

Đến đây rồi chắc chắn bạn nên xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành (past perfect )

IV. SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)

1. Căn cử vào một hành động (action 2) dã xáy ra trong một thời diêm ở quá khứ, hành động đó (action I) đà xáy ra ở một thời diêm nào đó trong quá khứ và tiếp tục diễn ra cho đến khi action 2 xảy ra.

Ex:   

- He thanked me for what I had been doing for him.

(Anh ay cam ơn tỏi về những điểu tôi đã làm cho anh ấy.)

2. Căn cứ vào một dấu hiệu mốc thời gian nào đó trong quá khử.

Ex:

He met her again in Moscow in 2000. He had seen her last ten years before. Her hair had been grey then, it was white when they reunited.

(Anh ẩy đã gặp lại hà ây ở Moscow vào năm 2000. Anh ấy đà gập hà ẩy lằn citói cùng cách độ 10 năm. Hồi ấy tác hà ấy mới hoa râm. tóc bà áy đà bọc hét khi họ gặp lại nhau lân nữa.)

V. NOTE (LƯU Ý)

1.Một số động từ như know và want không đưọc dùng vói thì tiếp diễn.

Ex:    We were good friends. We had known each other for years, (không nói "had been knowing").

(Chúng tôi là nhùng người bạn tốt. Chúng tôi đã biêt nhau từ nhiêu năm rỏi.)

2.Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

- Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived.

(Chúng tôi đã ăn trưa xong khi củ ấy đến.)

- Dùng để mô tả hành đông trước một thời gian xác định trong quá khư.

Ex-' I had finished my homework

before ] 0 o’clock last night.

(Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối qua.)

- Diễn đạt một hành động xay ra trước một hành 1 động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: 1 had been thinking about that before you mentioned it.

(Tôi đã suy nghĩ về điều ổủ trước khi bạn đề cập đến nỏ.)

Diễn đạt một hành đông] kẻo dài liên tục đến một hẩnh động khác trong quá khứ Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in (Chúng tỏi đõ nấu súp gà Vl vÔy nhà bếp vẫn con nóng và đầy hơi nước khi cô ấy vào.)