Thì tương lai gần (near future) trong tiếng anh

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Thì tương lai gần (near future) trong tiếng anh

Với bài học về thì tương lai gần (near future) trong tiếng anh dưới đây của chúng tôi chắc chắn sẽ giúp quý vị rất nhiều về: cấu trúc câu, ngữ pháp, cách sử dụng, ví dụ và bài tập về thì tương lai gần rất nhiều.

I.DEFINITION (KHÁI NIỆM)

Thì tương lai gần diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước hoặc một dự đoán có cãn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể.

II.STRUCTURE (CẤU TRÚC)

1.Affirmative form (Thể khẳng định)

I + am + going to + V-inf + Object He/ She/ It + is + going to + V-inf + Object They/ You/ We + are + going to + V-inf + Object Chú ý: going to trong văn nói được rút gọn thành gonna.

Ex;

- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

-It is going to rain. (Trời sẽ mưa đay.)

2.Negative form (Thế phủ định)

1 + am not + going to + V-inf + Object He/ She/ It + is not + going to + V-inf + Object They/ You/ We + are not + going to + V-inf + Object

Ex:   

- He is not going to live with his parents. (Anh ay sẽ không song với bo mẹ anh ay.)

-They aren’t going to attend the meeting because the electricity is off.

(Họ sẽ không đến dự cuộc họp bởi mất điện.)

Thì tương lai gần (near future) trong tiếng anh

3.Interrogative form (Thể nghi vấn)

a.Closed questions (Câu hỏi đóng)

Am/ Am not + I + going to + V-inf + Object?

Is/ Is not + he/ she/ it + going to + V-inf + Object? Are/ Are not + they/ you/ we + going to + V-inf + Object?

Câu trả lời ngắn:

Yes, I am. Hoặc: No, I am not.

Yes, he/ she/ it + is. Hoặc: No, he/ she/ it + is not. Yes, we/ they/ you + are. Hoặc: No, we/ they + are not.

Ex:   

- Are they going to come back tomorrow?  Yes, they are./ No, they are not.

(Họ sẽ quay trở lại vào ngày mai chứ? Vâng, họ sẽ quay ỉạù/ Không, họ sẽ không quay lại.)

-Is she going to be back before 10 p,m?

Yes, she is./ No, she is not.

(Cô ấy có về trước 10 giờ tối không?

Vâng, cô ấy sẽ về./Không cô ấy sẽ không về.)

-Aren't you going to visit our grandparents next week. (Em sẽ không đi thăm ông bà vào tuần tới à?)

-Isn't she going to fly to America this weekend? (Cô ấy sẽ không bay tới Mĩ vào cuối tuần này à?)

b.Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Từ để hỏi + am/ am not + I + going to + V-inf + Object?

Từ để hỏi + is/ is not + he/ she/ it + going to + V“inf + Object?

Từ để hỏi + are/ are not + they/ you/ we + going to + v-inf+ Object?

Ex:   

What are you going to do tonight? (Toi nay bạn sẽ làm gì?)

-Where is she going to spend the holiday? (Cô ay sẽ nghỉ phép ở đâu?)

-Which book are you going to bomow from library? (Bạn sẽ mượn quyển sách nào ở thư viện?)

III.USE (CÁCH DÙNG)

1.Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan).

Ex:   

- A: There’s a film on T.v tonight. Are you going to watch it?

(Tối nay ti vi có phim đấy. Em cỏ định xem không?)

B: No, I’m tired. I’m going to have an early night. (Không, em mệt lam. Em sẽ đi ngủ sớm.)

-We are going to celebrate his birthday this weekend. (Chủng ta sẽ tô chức sinh nhật cho anh vào cuối tuân này.)

2.Khi muốn tiên đoán một hành động sẽ xảy ra dưa trên bằng chứng trong hiện tại (Thì tưong lai đon dự đoán mang tính chủ quan hon, không dựa vào bằng chúng cụ thế, chắc chắn như Tưong lai với GOING TO)

Ex:   

- Look at those black clouds! It’s going to rain.

(Nhìn nhùng đám mây đen kia kìa. Trời sấp mưa đấy.)

-Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.

(Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau ở trên bàn.)

-Look out! That cup is going to fall off.

(Cân thận! Cái coc đó sắp rơi.)

Đến đây bạn nên tham khảo thêm: Thì tương lai đơn (simple future)

SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)

IV.SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)

Thực ra không có một dấu hiệu về từ ngừ nào rõ ràng cho thì tương lai đơn khi sử dụng "going to". Vì vậy, bạn cân phải phân tích về kiểu của hành động trong câu đó. Sau đó bạn có thế quyết định thì tương lai sẽ sử dụng trong câu.

V.NOTE (LƯU Ý)

1. Cần phân biệt to + going to + Động từ nguyên mẫu vói thì hiện tại tiếp diễn to be + Động từ nguyện mẫu thêm ing.

Ex:   

-1 am going to go to school. (Tôi sẽ đi học.) (Tương lai với going to)

-1 am going to school. (Tôi đang đi học.) (Thì hiện tại tiếp diễn)

2.So sánh giữa "will" và "be going to"

"Will" và "be going to" được dùng để diễn đạt sự tiên đoán. Khi người nói là điều gì mình sắp nói sẽ trở thành sự thật hoặc sẽ xảy ra trong tương lai thỉ "will" và "be going to" đều có thể sử dụng.

Ex:

Watch out! You’ll hurt yourself, (Coi chừng! Bạn sẽ tự làm mình bị thương đấy.)

a."will" để dự đoán tưoìig lai.

Ex:

One day I will visit her. (Một ngày nào đỏ tôi sẽ thăm cô ẩy.)

- Will: making predictions (biểu thị sự tiên đoán) "Will" có thể được dùng để dự đoán về tương lai, nói rằng điều chúng ta nghĩ, dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai. Ex:    

This book will change your life. (Quyển sách này sẽ làm thay đôi cuộc đời bạn.)

-Will: Making offers (biểu thị cho lời đề nghị)

"Will" được đùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời mời làm việc gì đó.

Ex:   

Your luggage looks very heavy. 1 will help you with it.

(Hành lí cùa bạn trông củ vè nặng quá. Tôi sẽ giúp bạn khiêng nó nhẻ.)

a.be going to đưọc dùng khi:

-Diễn dạt một kế hoạch đã có từ trước.

Ex:   

We are going to the cinema tonight. (Chủng tôi sẽ đi xem phim toi nay.)

-Đề cập đến sự kiện đó đã có ý định thực hiện.

Ex:   

I ’m going to go to the English club tomorrow morning. (Tôi sê đến câu lạc bộ tiếng Anh vào sáng mai.)

-Đề cập đến hành động xảy ra rất gần ở tưong lai.

Ex:   

The supermarket is going to close soon. (Siêu thị sap đỏng cứa.)

3.Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả một kế hoạch, dự định không nhất thiết phải là ở tương lai gần.

Ex:    When 1 retire I’m going to back to my country to live.

(Khi tôi nghỉ him tói sẽ quay về quê hương tôi sông.)

4.Hai động từ go/ come hiếm khỉ chia ở thì tương lai gần, thường hai động từ này đưọ’c chia ơ thì hiện tại tiếp diễn.

Ex:  

- He is going to school in fifteen minutes.

(Anh ấy sẽ đi đến trường trong mười lăm phút nữa.)

- They are coming to the party tonight.

(Tối nay, họ sẽ đi đến bừa tiệc.)

5.Có thể thay thế "going to go" hằng "going".

Ex:   

We’re going to the stadium next week. (Chúng tôi tới sân vận động tuần tới.)

VI.EXERCISE {BÀI TẬP)

1.       Điền dạng đúng của động từ.

1.       The sky is very black, it (rain).

2.       The teacher hopes we (pass) our exam.

3.       We (see) my mother tomorrow.

4.       Tomorrow afternoon, we (fly) over Caribbean.

5.       In ten years time, I (be) the boss of my own successful company,

6.       Let’s have a party. - That’s a great idea. We (invite) lots of people.

7.       Sue and Ĩ have decided to have a party. We (invite) lots of people.

8.       When I retire, I (go) back to Ho Chi Minh City to live.

9.1 (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.

10.     We (sell) our old house because we has just bought a new one.

11.     They (go) camping this weekend.

12.     He (buy) a new house next month because he has had enough money.

13.     Our parents (visit) our house tomorrow, They have just informed US.

14.     My mother (go) out because she is making up her face.

15.     He (come) to his grandfather’s house in the countryside next week.

16.     My mother (play) tennis in 20 minutes because she has just worn sport clothes.

2.Một ngirời bạn của bạn đang lên kể hoạch đi nghỉ. Bạn hỏi cô ấy/ anh ấy về kế hoạch của cô ấy/ anh ấy. Sử dụng các từ trong dấu ngoặc đơn để đặt câu hỏi.

1.       (where/ go)  * Manila

2.       (how long/go for) -Ten days

3.       (when/ leave?)      - Next Friday

4.       (go/ alone?)          - No, with a friend

5.       (travel/ by car?)            - No, by train

6.       (where/ stay?)               - In a hotel

Chúc bạn thành công !