Thì tương lai hoàn thành (future perfect) trong tiếng anh

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Thì tương lai hoàn thành (future perfect) trong tiếng anh

Dưới đây là tất cả về thì tương lai hoàn thành (future perfect) trong tiếng anh bao gồm: cấm trúc, cách sử dụng, công thức, ví dụ điển hình và bài tập cực hay về thì tương lai hoàn thành.

I.DEFINITON (KHÁI NIỆM)

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.

II.STRUCTURE (CẤU TRÚC)

1.Affirmative form (Thể khẳng định)

s + shall/ will + have + V(pâ$t participle) + Object

Ex:   

-I will have finished my work when you come.

(Tôi sẽ kêt thúc công việc của tôi vào lúc bạn đến.)

-At 9.30 p.m the match will have finished.

(Vào lúc 9.30 tối trận bỏng đả sẽ kết thúc.)

2.Negative form (Thể phú định)

s + shall/ will not + have + V(past participle) + Object

Ex:   

- By this time tomorrow they will not have visited Thailand.

(Cho đến thời điểm này vào ngày mai, họ vẫn chưa đến thăm Thái Lan.)

-My mother won’t have come home by 8 p.m this evening.

(Mẹ tôi sẽ chưa về nhà hĩc 8 giờ tối nay.)

Thì tương lai hoàn thành (future perfect) trong tiếng anh

3.Interrogative form (Thể nghi vấn)

a.Closed questions (Câu hỏi đóng)

Shall/ Will/ Shall not/ Will not + s + have + V(past participle) + (Object)?

Trả lời:

Yes, s + will. Hoặc: No, s + will not.

Ex:   

- Will you have gone out by 5 p.m tomorrow?

(Bạn sẽ đi ra ngoài vào lúc 5 giờ chiêu mai chứ?)

- Will your parents have come back to Viet Nam before the Tet holiday?

(Trước Tet là bo mẹ bạn đã quay về Việt Nam rôì đủng không?)

-Won't you have finished your work before the time I come tomorrow

(Cho đến trước khi tôi đến vào ngày 'mai, bạn vẫn chưa làm xong việc à?)

-Won't you have gone out by 7 p.m tomorrow? (Vào lúc 7 giờ toi mai bạn không đi ra ngoài đủng không?)

b.Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Từ để hỏi + Shall/ Will/ Shall not/ Will not + s + have + V(past participle) + (Object)?

Ex:   

- Really? Where will she have gone?

(Thật không? Cô ây sẽ đi đâu?)

-How long will you have lived in France by the end of next year?

(Bạn sẽ sống ở Pháp được bao lâu tính đến cuối năm sau?)

III.USE (CÁCH DÙNG)

1.Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thòi điếm trong tương lai.

Ex:   

- I shall have read three of Shakespeare's plays by the end of this year.

(Tôi sẽ đọc xong ba vở kịch cùa Shakespeare vào cuối năm nay.)

(Đã đọc hoặc sẽ đọc và sẽ hoàn thành việc ấy vào cuối năm nay),

-He will have finished his work by 9 o’clock,

(Anh ay sẽ hoàn thành công việc cùa anh ẩy vào lúc 9 giờ.)

(Đã làm và sẽ hoàn thành vào lúc 9 giờ).

2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ex:   

- By the time I finish this course, 1 will have taken ten tests.

(Đen thời điểm tôi hoàn thành khỏa học này, tôi sẽ phải thi mười bài kiểm tra.)

-The taxi will have arrived by the time you finish dressing.

(Xe tac xi sẽ đến nơi vảo lúc mà anh mặc xong quần ảo.)

Đến đây thì bạn phải xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn (future continuous)

SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)

IV.SIGNAL WORDS (DẤU HIỆU NHẬN BIẾT)

Thì tương lai hoàn thành thường được dùng với giới từ "by" + mốc thời gian.

Ex:   

- We will have lived here for twenty years by 2005.

(Chúng ta sẽ sống ở đây trong 20 năm vào năm 2005.)

- They will have completed the building by the end of this year.

(Họ sẽ hoàn thành tòa nhà vào cuối năm nay.)

V.NOTE (LƯU Ý)

1.Không có thì tương lai trong các mệnh đề thòi gian.

Cũng giống như các thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bầng nhừng từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if unless, v.v... Thay vào đó, ta phải dùng thi Hiện tại hoàn thành.

Ex:   

- I am going to see a movie when I will have finished my homework. (Không đúng)

-I am going to see a movie when 1 have finished my homework. (Đúng)

(Tôi sẽ xem một bộ phim khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của tôi.)

2.Cách đặt Adverb

Những ví dụ dưới đây mô tả cách đật các adverb như: always, only, never, ever, still, just, v.v... vào một câu ở thì tương lai hoàn thành:

Ex:   

- You will only have learned a few words.

-Will you only have learned a few words?

VI.EXERCISE (BÀI TẬP)

1.Viểt dạng đúng cùa động tù' trong ngoặc vói will be (do)ing hoặc will have (done).

1.       Phone me after 8 o’clock         (we/ finish)

dinner by then.

2.       Don’t phone between 7 and 8. (we/ have)

dinner then.

3.       Do you think        (you/ still/ do) the same job in

ten years’ time?

4.       Tomorrow afternoon we’re going to play football

from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock  (we/

play) football.

5.       Mary is from England. She is travelling around Europe at the moment. So far she has travelled about

1,000 miles. By the end of the trip,   (she/ travel)

more than 3,000 miles.

2.Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1.       By the time he arrives to the airport, the plane (take) off.

2.       By the time you go to my house, I (write) my novel.

3.       By the year 2050,2 millions men (not get) married yet.

4.       By 2020, the number of schools in our country (double).

5.       I know when she comes to my house this evening, I (watch) my favorite T.v program.

6.       By this time tomorrow they (visit) their grandparents.

7.       These machines (work) very well by the time you come back next month,

8.       I hope they (repair) my car by the time 1 come back in June.