Tính từ (Adjectives) là gì?

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

I. Định nghĩa
Tính từ là từ bổ nghĩa cho danh từ nhằm miêu tả các đặc tính của người, vật, sự vật hoặc sự việc mà danh từ đó đại diện
Ví dụ:
the Vietnamese book (quyển sách tiếng Việt)
Trong các ví dụ trên, good, lazy, interesting, old, và Vietnamese lả
những tính từ bổ nghĩa cho các danh từ pupil, cat, film, skirt, và book.
II. Phân loại tính từ
Trong tiếng Anh có những loại tính từ sau:
1.Tính từ miêu tả (descriptive adjectives): là từ miêu tả về màu săc, kích thước, phẩm chất... cùa danh từ. Phần lớn tính tư trong 
tiếng Anh là tính từ miêu tả, bao gồm nice, good, red, green, blue, big, small, long, short, intelligent,....
Ví dụ:
a red hat (một cái nón màu đò)
an intelligent boy   (một cậu bẻ thông minh)
the long roads     (những con đường dài)
2 Tính từ sở hữu (possessive adjectives): là từ dùng để chỉ danh từ đóThuộc về ai hoặc cái gì. Các tính từ sở hữu thường bao gôm my your, his, her, its, our, your, their.
Ví dụ:
my house (nhà của tôi)
your car       (xe hơi cua bạn)
its legs (chân của nó)
3. Tính từ chỉ SỐ đếm (Cardinal Adjectives): là từ dùng để đếm, thường bao gồm những từ nhưorte, two, three, four, five, six, seven,....
Ví dụ:
one chair (một cái ghe)
two tables      (hai cái bàn)
three flowers (ba bông hoa)
4 Tính từ chỉ số thứ tự (Ordinal Adjectives): là từ dùng để đếm thứ tự, thường bao gồm n hững từ nhu first, second, third fourth, fifth, sixth, seventh
Ví dụ: ,
the first day                    (ngày thứ nhât)
the second daughter     (đứa con gái thứ hai)
the third house (ngôi nhà thứ ba)
5 Tính từ bất định (Indefinite Adjectives): là từ không chỉ rõ sô lượng cụ thể là bão nhiêu. Các tính từ bất định thường bao gôm some any, much, many, little,few, all, every,....
Vi dụ;
I have some money.        Tôi có một ít tiền.
He drinks much beer.      Anh ấy uống nhiều bia.
6.Tính Từ nghi vấn (interrogative Adjectives): là những từ dùng đê hỏi như what, which.
Vi dụ;
What experience has she had?
Cô ấy đã có những kinh nghiệm gỉ?
Which cake do you like?
Con thích cái bánh nào?
7.Tính Từ chỉ định (Demonstrative Adjectives): là từ đi vói chtnh từ đé chi cái này hay cái kia. Các tính từ chi định bão gôm thừ that, these, those. '
Ví dụ:
this table (cái bàn này)
that boy (cậu bé kia)
these people (những người này)
those flowers (những bông hoa kia)
 
8. Tính từ riêng (Proper adjectives): là từ xuit phát từ một danh từ riêng. Chú ý viết hoa tính từ riêng
Ví dụ:
Vietnam —> Vietnamese
England English
Japan —> Japanese 

III. Vị trí của tính từ

Tính từ thường đứng ờ các vị trí sau:
1. Trước danh từ: thường là những tính từ miêu tả như nice, bright good, pretty, beautiful, big, small,....
Ví dụ:
That is a small house.
Đỏ là một ngôi nhà nhỏ.
She is a pretty woman.
Bà ấy là một phụ nữ đẹp.
2 Sau động từ nối be, seem, get, look, become,....
Ví dụ:
Nam is tall.
Nam thì cao.
3. Sau danh từ:
Tính từ có thể đi sau danh từ mà nó bổ nghĩa trong những trường hợp sau đây:
a Khi tính từ được dùng để định phẩm chất/tính chất cho các dạ ' từ bát định something, someone, anything, nothing, everything....
Ví dụ:
There is nothing serious.
Không có gì nghiêm trọng.
Is there anything new in that book?
Quyển sách đó có gì mới không? __
b. Khi có hai hay nhiều tính từ được nổi với nhau băng "and" hoặc "but" cùng bổ nghĩa cho danh từ.
Vi dụ:
He is a boy both clever and wise.
Nó là một cậu bé vừa lanh lợi vừa khôn ngoan. 
She is a girl not only intelligent but also modest.
Nó là một cô bé chẳng những thông minh mà còn khiêm tốn
c. Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường (chiêu dài, chiêu cao, tuổi tác,
Vi dụ:
Ả river is three hundred miles long.
Con sông dài 300 dặm.
My father is seventy-nine years old.
Ba tôi 79 tuổi.
The lake is five meters deep.
Hồ sâu 5 mét.
d. Khi tỉnh từ có túc từ theo sau.
Vi dụ:
She is a girl greedy of money.
Cô ấy là một cô gái tham tiền.
It is a room full ofpeople.
Đó là một căn phòng đầy người,
e. Khỉ tinh từ là thành phân của mệnh đề được rút gọn.
Vi dụ:
The glass (which was) broken yesterday is very expensive.
Cái ly (mà) bị bể ngày hôm qua thì rất đắt.
I want to tell you a story (which is) interesting.
Tôi muốn kể cho bạn nghe một câu chuyện thú vị. f Khi tinh từ ở dạng so sảnh.
Vi dụ :
They have a house bigger than yours.
Họ cỏ một cãn nhà lớn hon cùa bạn.
When is a girl prettiest?
Con gái đẹp nhất là khi nào?
g. Sau túc từ của các động từ to find, to make, to keep.
Ví dụ:
The news made her happy.
Tin đó làm cô ấy vui.
Ifind him handsome.
Tôi thấy nó đẹp trai.
h. Những tỉnh từ tận cùng bằng ‘'-able" và “-ible" cũng có thê dùng sau danh từ:
Ví dụ:
We want to speak to a person responsible.
Chúng tôi muốn nói chuyện với một người chịu trach nhiẹm. They rent the books available in the library.
Họ mượn những quyển sách cỏ sẵn trong thư viện.
Ghi chú:
- Đa số tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
Ví dụ:
a nice girl —> This girl is nice,
an interesting film -> This film is interesting.
- Tuy nhiên, có một số tính từ chi dùng được trước danh từ như main, chief, indoor, outdoor, only, former, latter,....
Vi dạ:
the main road (con đường chính)
the only person (người duy nhât)
a former prime minister (một vị nguyên thù tướng)
- Những tính từ bẳt đầu bằng ua” như asleep, afraid, alive, awake, alone ashamed,... và một số tính từ khác như content, ill, exempt, well, unable fine... chì xuất hiện sau động từ nối hoặc sau danh từ mà nó bô nghĩa.
Vi dụ:
The children are afraid.
Những đứa trè sợ hãi.
/ saw a baby asleep.
Tôi nhìn thấy một đứa bé đang ngủ.
Những tính từ trên nếu muốn dùng trước danh từ thì phải chuyên
The frightened children...
All living things...
I saw a sleeping baby.
 
Xem thêm: