Thì tương lai trong quá khứ (the future in the past) tiếng anh

2023-11-07T04:11:40+00:00
Bạn xem thêm các bài viết hữu ích khác:

Thì tương lai trong quá khứ (the future in the past) tiếng anh

Làm sao  để có thể học tốt được tiếng anh ? Đó là bạn đầu tư thời gian, môi trường học hợp với mình quan trọng biết  được thì tương lai trong quá khứ (the future in the past) tiếng anh như thế nào..tôi nói hơi quá phải không các bạn?

I.DEFINITION (KHÁI NIỆM)

Thi tương lai trong quá khứ diễn tả một dự định trong quá khứ hoặc một hành động xảy ra ở thời điểm tương lai so với một hành động trong quá khứ nhưng vẫn nằm trong quá khứ.

II.STRUCTURE (CẤU TRÚC)

A.WOULD

1.Affirmative form (Thể khẳng định)

s + would + V(bare infinitive) + Object

Ex:   

- He promised he would send a postcard from Egyptr

(Anh ay hứa sẽ gửi một tấm bưu thiếp từ Ai Cập.)

-I knew Julie would make dinner.

(Tôi biêt Julie sẽ nấu bữa tối.)

2.Negative form (Thể phủ định)

s + would not + V(bare infinitive) + Object

Ex:   

- I knew you would not help him.

(Tôi biêt bạn sẽ không giúp anh ta.)

-I met Lan yesterday. She said that she would not make a trip to London.

(Tôi gặp Lan hôm qua. Cô ấy bào tôi là cô ấy sẽ không đi London.)

Thì tương lai trong quá khứ (the future in the past) tiếng anh

3.Interrogative form (Thể nghi vấn)

a.Closed questions (Câu hỏi đóng)

Would/ Would not + s + V(bare infinitive) + Object?

Câu trả lời ngắn:

Yes, s + would. Hoặc: No, s + would not.

Ex:   

- Would she be back before ten o’clock that evening?

(Liệu cô ấy sẽ trở lại trước 10 giờ tối hôm nay không?)

-Would he buy a motorbike?

(Anh ấy sẽ mua chiếc xe máy chứ?)

-Wouldn't she buy a fridge?

(Cô ấy sẽ không mua chiếc tủ lạnh chứ?)

-Wouldn't you go with her?

(Bạn sẽ không đi cùng cô ta chứ?)

b.Information question (Câu hỏi lấy thông tin)

Từ đế hoi + would/ would not + s + V(bare infinitive) + Object?

B.GOING TO

1. Affirmative form (Thể khẳng định)

You/ We/ They + were + going to + V(bare infinitive) + Object

I/ He/ She/ It + was + going to + V(bare infinitive) + Object   /

Ex:   

-I knew you were going to go to the party.

(Tôi biết bạn sắp đi dự tiệc.)

- Jane said Tom was going to bring his sister with him, but he came alone.

(Jane nói Tom sẽ mang em gái của anh ấy đi cùng anh ấy, nhưng anh ẩy đã đi một mình.)

2.Negative form (Thể phủ định)

You/ We/ They + were not + going to + V(bare infinitive) + Object

I/ He/ She/ It + was not + going to + V(bare infinitive) + Object

Ex:   

-I knew you were not going to go to the party.

(Tôi biết bạn sẽ không đi dự tiệc.)

I had a feeling that the vacation was not going to be a disaster.

- (Tôi cỏ cám giác rằng kì nghỉ không phải là một thảm hoạ.)

3.Interrogative form (Thể nghi vấn)

a.Closed questions (Câu hỏi đóng)

Were/ Were not 4- you/ we/ they + going to + V(bare infinitive) + Object?

Was/ Was not + I/ he/ she/ it + going to + V(bare infinitive) + Object?

Câu trả lời ngắn:

Yes, you/ we/ they + were. Hoặc: No, you/ we/ they + were not.

Yes, I/ he/ she/ it + was. Hoặc: I/ he/ she/ it + was not.

Ex:    Was she going to that concert?

(Cô ấy sẽ đến buôi hỏa nhạc đó không?)

b.Information question (Câu hởi lấy thông tin)

Từ để hỏi + were/ were not + you/ we/ they + going to + V(bare infinitive) + Object?

Từ để hỏi + was/ was not + I/ he/ she/ it + going to + V(bare infinitive) + Object?

Ex:   

What were we going to do about it?

(Chủng ta sẽ làm gì với nó?)

cách dùng

Tại đây chúng ta nên xem lại kiến thức về : Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

III.USE (CÁCH DÙNG)

- Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Điều bạn nghĩ đúng hay sai không quan trọng.

-Thì tương lai trong quá khứ tuân theo các quy tắc của thì tương lai đơn.,

-"Would" được dùng để chỉ những hành động tự nguyện hoặc lời hứa, và "was/ were going to" được dùng đế chỉ các kế hoạch. Ngoài ra, cả 2 dạng đều có thể được dùng để tiên đoán về tương lai.

Ex:   

- She told you he was going to come to the party,(kế hoạch)

(Cô ấy nói với bạn rằng anh ẩy sẽ đến dự bừa tiệc.)

-I knew Tim would make dinner, (một hành động tự nguyện)

(Tôi biết Tim sẽ ăn tối.)

-March said Captain was going to bring his sister with him, but he came alone, (kế hoạch) (March nói Captain sẽ mang em gái cùa anh ta đi cùng anh ta, nhung anh ta đã đi một mình.)

-I had a feeling that the vacation was going to be a disaster, (một lời tiên đoán)

(Tôi cỏ cảm giác rang kì nghỉ sẽ là một thảm hoạ.)

-She promised he would send a postcard from Thailand, (một lời hứa)

(Cô ấy hứa sẽ gửi một tấm biru thiếp từ Thải Lan.)

IV.NOTE (LƯU Ý)

Thì tương lai trong quá khứ tuân theo các quy tắc của thì tương lai đơn.

Chúc bạn thành công !